Trường ĐH Sư phạm Thái Nguyên công bố phương án tuyển sinh 2017 với hơn 1200 chỉ tiêu và xét tuyển bằng 3 phương thức tùy từng ngành.
Năm 2017 trường ĐH Sư phạm Thái Nguyên tuyển sinh 1250 chỉ tiêu vào 15 ngành với 3 phương thức xét tuyển.
Phương thức xét tuyển
Năm nay, trường ĐH Sư phạm Thái Nguyên xét tuyển bằng 3 phương thức tùy từng ngành cụ thể như sau:
- Các ngành xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia: SP Toán; SP Tin; SP Vật lý; SP Hóa học; SP Sinh học; SP Ngữ văn; SP Lịch sử; SP Địa lý; SP Tiếng Anh; GD Chính trị; GD Tiểu học; Giáo dục học (SP Tâm lý – Giáo dục).
- Ngành Giáo dục Mầm non xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia kết hợp với thi năng khiếu (hát; kể chuyện).
- Ngành Giáo dục Thể chất: xét tuyển theo học bạ.
- Ngành Sư phạm Âm nhạc xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia kết hợp với thi năng khiếu (Năng khiếu 1: kiến thức âm nhạc; Năng khiếu 2: năng khiếu âm nhạc).
Phương thức xét tuyển theo học bạ
Điểm xét tuyển = Điểm TB Ngữ văn + Điểm TB Sinh học + Điểm ưu tiên (nếu có) = Điểm TB Toán + Điểm TB Sinh học + Điểm ưu tiên (nếu có).
(Điểm TB Ngữ văn, điểm TB Toán và điểm TB Sinh học là điểm trung bình cộng môn Ngữ văn, môn Toán, môn Sinh học của học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 12 trong học bạ, đạt từ 5,0 trở lên).
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển từ 01/07/2017 đến 17h00 ngày 01/08/2017 (theo dấu bưu điện nếu chuyển qua đường bưu điện).
Phương thức xét tuyển kết hợp điểm thi THPT quốc gia và thi năng khiếu
Đối với ngành Giáo dục mầm non
Điểm xét tuyển = Điểm Toán+ Điểm Ngữ văn + Điểm NK*2 + Điểm ưu tiên (nếu có) = Điểm Ngữ văn+ Điểm GDCD + Điểm NK*2 + Điểm ưu tiên (nếu có).
- Điểm Toán, điểm Ngữ văn, điểm Giáo dục Công dân trong kỳ thi THPT quốc gia.
- Môn năng khiếu Mầm non (hát; kể chuyện) chỉ sử dụng kết quả thi do Trường tổ chức thi.
- Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non của Trường ĐH Sư phạm Thái Nguyên.
Ngành Giáo dục Mầm non thi môn Năng khiếu, gồm 02 nội dung:
- Hát (01 bài tự chọn, 01 bài theo yêu cầu)
- Kể chuyện (Kể 1 câu chuyện theo yêu cầu).
(Điểm thi môn năng khiếu là trung bình cộng điểm thi của 02 nội dung trên).
Đối với ngành Sư phạm âm nhạc
Điểm xét tuyển = (Điểm Ngữ văn + Điểm Năng khiếu 1*2 + Điểm Năng khiếu 2*2) + Điểm ưu tiên (nếu có).
- Điểm Ngữ văn trong Kỳ thi THPT quốc gia.
- Năng khiếu 1 là: Kiến thức âm nhạc (thẩm âm và tiết tấu).
- Năng khiếu 2 là: Năng khiếu âm nhạc (hát).
- Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành Sư phạm Âm nhạc của Trường ĐH Sư phạm Thái Nguyên.
Ngoài kết quả thi môn năng khiếu 1 và năng khiếu 2 do Trường tổ chức, thí sinh được sử dụng kết quả thi các môn năng khiếu trong kỳ thi đại học năm 2017 tại các trường đại học sau để xét tuyển: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, Nhạc viện TP HCM, ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung ương, Đại học Văn hoá Nghệ thuật Quân đội, Học viện Âm nhạc Huế.
Ngành Sư phạm Âm nhạc thi 2 môn năng khiếu: Thẩm âm và tiết tấu và hát (01 bài nhạc đỏ, 01 bài tự chọn).
Chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành ĐH Sư phạm Thái Nguyên
Thông tin về ngành đào tạo/ chỉ tiêu/ tổ hợp môn xét tuyển
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn thi/ xét tuyển
(mã tổ hợp môn) |
Chỉ tiêu | |
Theo
điểm thi THPTQG |
Theo
học bạ THPT |
||||
ĐH Sư phạm Thái Nguyên (Mã trường: DTS) | 1.250 | ||||
Các ngành đào tạo đại học: | 1.210 | 40 | |||
1. | Giáo dục học
(Sư phạm Tâm lý – Giáo dục) |
D140101 | 50 | ||
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | 20 | ||||
Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân | 15 | ||||
Toán, Ngữ văn, Địa lý | 15 | ||||
2. | Giáo dục Mầm non | D140201 | 160 | ||
Toán, Ngữ Văn, Năng khiếu (hệ số 2) | 120 | ||||
Ngữ văn, Giáo dục Công dân, Năng khiếu (hệ số 2) | 40 | ||||
3. | Giáo dục Tiểu học | D140202 | 140 | ||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 120 | ||||
Toán, Lịch sử , Tiếng Anh | 10 | ||||
Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh | 10 | ||||
4. | Giáo dục Chính trị | D140205 | 50 | ||
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | 15 | ||||
Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân | 20 | ||||
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | 15 | ||||
5. | Giáo dục Thể chất | D140206 | 40 | ||
Toán, Sinh học (xét theo học bạ) | 20 | ||||
Ngữ văn, Sinh học (Xét theo học bạ) | 20 | ||||
6. | Sư phạm Toán học | D140209 | 180 | ||
Toán, Vật lý, Hóa học | 145 | ||||
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | 35 | ||||
7. | Sư phạm Tin học | D140210 | 40 | ||
Toán, Vật lý, Hóa học | 20 | ||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | 10 | ||||
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | 10 | ||||
8. | Sư phạm Vật Lý | D140211 | 60 | ||
Toán, Vật lý, Hóa học | 50 | ||||
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | 10 | ||||
9. | Sư phạm Hoá học | D140212 | 80 | ||
Toán, Vật lý, Hóa học | 70 | ||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | 10 | ||||
10. | Sư phạm Sinh học | D140213 | 60 | ||
Toán, Hóa học, Sinh học | 50 | ||||
Toán, Sinh học, Tiếng Anh | 10 | ||||
11. | Sư phạm Ngữ Văn | D140217 | 160 | ||
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | 145 | ||||
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | 05 | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 10 | ||||
12. | Sư phạm Lịch Sử | D140218 | 60 | ||
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | 50 | ||||
Toán, Ngữ văn, Lịch sử | 10 | ||||
13. | Sư phạm Địa lí | D140219 | 70 | ||
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | 40 | ||||
Toán, Địa lý, Tiếng Anh | 10 | ||||
Toán, Địa lý, Ngữ văn | 20 | ||||
14. | Sư phạm Tiếng Anh | D140231 | 70 | ||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (hệ số 2) | 70 | ||||
15. | Sư phạm Âm nhạc | D140222 | 30 | ||
Ngữ văn, Năng khiếu 1 (hệ số 2), Năng khiếu 2 (hệ số 2) | 30 |