Thông tin về học phí của tất cả các trường Công nghệ thông tin trên cả nước năm học 2018 – 2019 và các năm học tiếp theo giúp học sinh chọn lựa cũng như chuẩn bị khi nhập học vào trường đại học đó.
1.Đại học Công nghệ thông tin – ĐH QGTPHCM 2018
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2018-2019 chương trình đại trà là: 16.000.000 đồng/năm học (trong trường hợp đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường ĐHCNTT được phê duyệt).
– Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:
STT | Hệ đào tạo | Học phí dự kiến năm học 2018-2019 (đồng/năm học) | Học phí dự kiến năm học 2019-2020 (đồng/năm học) | Học phí dự kiến năm học 2020-2021 (đồng/năm học) | Học phí dự kiến năm học 2021-2022 (đồng/năm học) |
1 | Chính quy | 16.000.000 | 18.000.000 | 20.000.000 | 22.000.000 |
2 | Văn bằng 2 | 30.000.000 | 30.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 |
3 | Đào tạo từ xa | 16.000.000 | 18.000.000 | 20.000.000 | 22.000.000 |
4 | Chương trình chất lượng cao | 30.000.000 | 30.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 |
5 | Chương trình tiên tiến | 35.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 | 45.000.000 |
2. Khoa Công nghệ thông tin và truyền thông – ĐH Đà Nẵng
Mức học phí khoa công nghệ thông tin và truyền thông – Đại học Đà Nẵng năm học 2018 – 2019, theo đó, ngành Công nghệ thông tin, ngành Công nghệ kỹ thuật máy tính: 9.600.000 đồng.
Mức học phí theo quy định hiện hành của Chính phủ (Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015), dự kiến trung bình như sau:
Năm học | 2018-2019 | 2019-2020 | 2021-2022 |
Ngành Quản trị kinh doanh | 8.100.000 | 8.900.000 | 9.800.000 |
Ngành Công nghệ thông tin Ngành Công nghệ kỹ thuật máy tính | 9.600.000 | 10.600.000 | 11.700.000 |
Ghi chú:
– Mỗi năm học có 2 học kỳ chính (Học kì 1, Học kì 2), mỗi học kỳ có 5 tháng.
– Học kỳ hè không bắt buộc sinh viên phải học. Sinh viên học trong học kỳ hè sẽ nộp học phí theo quy định đối với học kỳ hè.
– Học phí sinh viên nộp trong mỗi học kỳ phụ thuộc tổng số tín chỉ sinh viên đăng ký học trong học kỳ.
3. Học phí Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông
Học phí trình độ đại học hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2018 2019: khoảng 16,0 triệu đồng/năm học tùy theo từng ngành học;
4. Học phí Đại học Công nghệ Sài Gòn
Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy: Tùy theo ngành, từ 10.588.000 đồng/học kỳ đến 13.310.000 đồng/học kỳ. Một năm thu hai học kỳ.
5. Học phí Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP.HCM
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: 960.000 đồng/tháng; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm học như sau:
– Năm học 2019-2020 là 1.060.000 đồng/tháng.
– Năm học 2020-2021 là 1.170.000 đồng/tháng.
6. Học phí ĐH Bách Khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Năm học 2018 – 2019 | Năm học 2019 – 2020 | |
Học phí trung bình dự kiến(chương trình chính quy đại trà) | 960 | 1.060 |
Học phí trung bình dự kiến(chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao) | 6.000 | 6.000 |
7. Học phí ĐH Bách khoa – ĐH Đà Nẵng
– Mức học phí của Chương trình PFIEV khóa tuyển sinh năm 2018 như sau:
Năm học | 2018-2019 | 2019-2020 | 2020-2021 | 2021-2022 | 2022-2023 |
Học phí (đồng/năm/SV) | 19.000.000 | 21.000.000 | 23.500.000 | 26.000.000 | 29.000.000 |
– Mỗi năm học có 2 học kỳ. Sinh viên đóng học phí theo học kỳ.
8. Học phí Đại học FPT
Học phí với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm dựa vào Quy định tài chính hiện hành cho sinh viên các hệ đào tạo Trường Đại học FPT, cụ thể:
- Học phí tiếng Anh dự bị: 10.350.000 VNĐ/mức (có 5 mức tiếng Anh, xếp lớp tuỳ trình độ)
- Học phí chuyên ngành:
+ Ngành ngôn ngữ: 20.700.000 VNĐ/kỳ
+ Ngành khác: 25.300.000 VNĐ/kỳ (gồm 9 kỳ học chuyên ngành)
9. Học phí Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội
– Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23: 35.000.000đ/năm ổn định trong toàn khóa học
– Đối với các chương trình đào tạo khác:
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Năm học2018-2019 | Năm học2019-2020 | Năm học2020-2021 | Năm học2021-2022 |
Cho tất cả các ngành đào tạo của hệ chuẩn | 960.000đ/tháng | 1.060.000đ/tháng | 1.170.000đ/tháng | Theo Quy định của Nhà nước |
10. Đại Học Greenwich (Việt Nam)
Học phí với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm dựa vào Quy định tài chính hiện hành cho sinh viên các hệ đào tạo, cụ thể:
- Học phí tiếng Anh dự bị: 10.350.000 VNĐ/mức (có 5 mức tiếng Anh, xếp lớp tuỳ trình độ bài kiểm tra đầu vào)
- Học phí chuyên ngành: Trung bình 6.000.000/tháng
11. Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Trường đại học Bách khoa Hà Nội thông báo mức học phí đại học năm học 2018 – 2019 và 2019 – 2020, theo đó học phí đào tạo đại học đại trà nằm trong khoảng 15-20 triệu đồng/năm học tùy theo ngành đào tạo.
Ngành/chương trình đào tạo | 2018 – 2019 | 2019 – 2020 |
KT cơ điện tử, KT điện tử-viễn thông, KT điều khiển-tự động hóa, Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, Công nghệ thông tin | 400 | 440 |
Toán tin, Hệ thống thông tin quản lý, KT cơ khí, Kỹ thuật hóa học, KT cơ khí động lực, KT hàng không, KT tàu thủy, KT nhiệt, Hóa học, Kỹ thuật in, KT sinh học, KT môi trường | 340 | 380 |
12. Học viện Kĩ thuật Mật mã
Mức học phí của hệ đào tạo đóng học phí được Học viện Kỹ thuật mật mã đưa ra là 9,600,000 VNĐ/năm học (tương đương 275,000 VNĐ/tín chỉ).