Thông tin từ Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cho biết, năm 2018, Học viện sử dụng duy nhất kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2018 để thực hiện xét tuyển thí sinh trúng tuyển vào đại học.
Chỉ 1 phương thức tuyển sinh duy nhất
Đối tượng tuyển sinh của Học viện là các thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp (người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định); và tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2018 với các bài thi/môn theo tổ hợp tương ứng các ngành của Học viện.
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông chỉ sử dụng duy nhất kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2018 để thực hiện xét tuyển thí sinh trúng tuyển vào đại học;
Học viện không giới hạn số ngành khi thí sinh đăng ký xét tuyển nhưng phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Học viện không sử dụng thêm bất kỳ điều kiện nào về điểm học bạ hay kết quả học tập THPT trước khi xét tuyển.
Tổng chỉ tiêu vào Học viện năm 2018 là 3.450. Chỉ tiêu của 02 Cơ sở đào tạo như sau:
CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA BẮC (Mã trường: BVH)
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
Trình độ đại học | 2.600 | |||
1 | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 7520207 | 430 | Toán, Lý, Hóa (mã A00);
Toán, Lý, Anh (mã A01). |
2 | Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử | 7510301 | 250 | |
3 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 650 | |
4 | An toàn thông tin | 7480202 | 250 | |
5 | Công nghệ đa phương tiện | 7329001 | 250 | Toán, Lý, Hóa (mã A00);
Toán, Lý, Anh (mã A01); Toán, Văn, Anh (mã D01). |
6 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 120 | |
7 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 210 | |
8 | Marketing | 7340115 | 210 | |
9 | Kế toán | 7340301 | 230 |
CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA NAM (Mã trường: BVS)
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
Trình độ đại học | 850 | |||
1 | Kỹ thuật điện tử, viễn thông | 7520207 | 120 | Toán, Lý, Hóa (mã A00);
Toán, Lý, Anh (mã A01). |
2 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 120 | |
3 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 210 | |
4 | An toàn thông tin | 7480202 | 80 | |
5 | Công nghệ đa phương tiện | 7329001 | 80 | Toán, Lý, Hóa (mã A00);
Toán, Lý, Anh (mã A01); Toán, Văn, Anh (mã D01). |
6 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 80 | |
7 | Marketing | 7340115 | 80 | |
8 | Kế toán | 7340301 | 80 |
Miễn học phí cho thí sinh đạt 27 điểm trở lên
Năm 2018, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông tiếp tục duy trì và áp dụng chính sách học bổng miễn, giảm từ 50% đến 100% học phí trong năm học đầu tiên cho các thí sinh có kết quả thi THPT quốc gia cao. Cụ thể:
Miễn 100% học phí trong năm học thứ nhất cho tất cả các thí sinh đạt kết quả thi từ 27,0 điểm trở lên (điểm theo 3 môn thi/bài thi xét tuyển và điểm ưu tiên) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2018.
Miễn 50% học phí trong năm học thứ nhất cho 300 thí sinh có kết quả cao nhất trong số các thí sinh đạt kết quả thi từ 25,0 điểm đến 26,75 điểm (điểm theo 3 môn thi/bài thi xét tuyển và điểm ưu tiên) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2018.
Không sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển
Học viện xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp môn thi/bài thi xét tuyển; Điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn thi/bài thi trong cùng một ngành là bằng nhau; Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống và đảm bảo chất lượng tuyển sinh.
Xét tuyển các nguyện vọng bình đẳng theo kết quả thi (điểm trúng tuyển giữa các nguyện vọng là bằng nhau), nếu thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên thứ nhất (nguyện vọng 1) thì sẽ được tự động xét tuyển ở nguyện vọng ưu tiên thứ hai (nguyện vọng 2) và kế tiếp.
Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký, khi đã trúng tuyển ở nguyện vọng nào thì không được xét tuyển tiếp ở nguyện vọng sau;
Điểm trúng tuyển được tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 bài thi/môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30 điểm;
Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Học viện không sử dụng tiêu chí phụ riêng để xét tuyển.
Ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển như sau:
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Kỹ thuật Điện tử, viễn thông | 7520207 | A00, A01 |
2 | Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử | 7510301 | A00, A01 |
3 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01 |
4 | An toàn thông tin | 7480202 | A00, A01 |
5 | Công nghệ đa phương tiện | 7329001 | A00, A01, D01 |
6 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | A00, A01, D01 |
7 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01 |
8 | Marketing | 7340115 | A00, A01, D01 |
9 | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01 |
Ghi chú:
– Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa;
– Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
– Tổ hợp D01: Toán, Văn, Tiếng Anh.
Theo Dantri