Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy Học viện Báo chí và Tuyên truyền thông báo về chỉ tiêu, ngành xét tuyển nguyện vọng bổ sung và các điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển nguyện vọng bổ sung, cụ thể như sau:
1. Ngành, chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng bổ sung Học viện báo chí và tuyên truyền
TT |
TÊN NGÀNH/ CHUYÊN NGÀNH |
MÃ NGÀNH/ CHUYÊN NGÀNH |
TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
MÃ TỔ HỢP |
CHỈ TIÊU |
1 |
Ngành Triết học |
7229001 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D01, R22 |
20 |
Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên |
A16 |
||||
Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội |
C15 |
||||
2 |
Ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học |
7229008 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D01, R22 |
20 |
Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên |
A16 |
||||
Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội |
C15 |
||||
3 |
Ngành Kinh tế chính trị |
7310102 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D01, R22 |
20 |
Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên |
A16 |
||||
Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội |
C15 |
||||
4 |
Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước |
7310202 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D01, R22 |
20 |
Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên |
A16 |
||||
Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội |
C15 |
||||
5 |
Ngành Quản lý nhà nước |
7310205 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D01, R22 |
20 |
Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên |
A16 |
||||
Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội |
C15 |
||||
6 |
Ngành Xã hội học |
7310301 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D01, R22 |
20 |
Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên |
A16 |
||||
Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội |
C15 |
||||
7 |
Ngành Quản lý công |
7340403 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D01, R22 |
20 |
Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên |
A16 |
||||
Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội |
C15 |
||||
8 |
Ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế |
527 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D01, R22 |
20 |
Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên |
A16 |
||||
Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội |
C15 |
||||
9 |
Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) |
528 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D01, R22 |
20 |
Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên |
A16 |
||||
Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội |
C15 |
||||
10 |
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính trị học phát triển |
531 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D01, R22 |
20 |
Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên |
A16 |
||||
Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội |
C15 |
||||
11 |
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội |
532 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D01, R22 |
20 |
Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên |
A16 |
||||
Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội |
C15 |
||||
12 |
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh |
533 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D01, R22 |
30 |
Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên |
A16 |
||||
Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội |
C15 |
||||
13 |
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công |
536 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D01, R22 |
10 |
Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên |
A16 |
||||
Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội |
C15 |
||||
14 |
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách |
538 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D01, R22 |
20 |
Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên |
A16 |
||||
Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội |
C15 |
||||
15 |
Ngành Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (Lịch sử tính hệ số 2) |
7229010 |
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý |
C00 |
20 |
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Toán |
C03 |
||||
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh |
D14, R23 |
||||
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Giáo dục công dân |
C19 |
– Các chương trình hệ chuẩn: Học phí: từ 249.000/tín chỉ đến 281.500/tín chỉ (chương trình toàn khóa 142 tín chỉ).
– Ngành Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Lịch sử chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Chính trị học chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh, Kinh tế chính trị: sinh viên được miễn học phí.
– Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao): 1/3 thời lượng chương trình chuyên ngành được giảng dạy bằng tiếng Anh, do các giảng viên nước ngoài và giảng viên Việt Nam có trình độ tiến sĩ tốt nghiệp từ các trường đại học tiên tiến trên thế giới giảng dạy.Học phí: 805.400/tín chỉ (chương trình toàn khóa 149 tín chỉ).
– Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP và TOEFL iBT (do tổ chức Educational Testing Service cấp) và chứng chỉ IELTS (do tổ chức British Council hoặc International Development Program cấp) còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển bổ sung được quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh sang điểm xét tuyển sinh, cụ thể như sau:
STT |
Mức điểm chứng chỉ tiếng Anh |
Điểm quy đổi để xét tuyển sinh |
||
TOEFL ITP |
TOEFL iBT |
IELTS |
||
1 |
475 – 499 |
53 – 60 |
4.5 |
7,0 |
2 |
500 – 524 |
61 – 68 |
5.0 |
8,0 |
3 |
525 – 549 |
69 – 76 |
5.5 |
9,0 |
4 |
≥ 550 |
≥ 77 |
≥ 6.0 |
10,0 |
2. Điều kiện và thủ tục hồ sơ đăng ký xét tuyển
a. Điều kiện nhận hồ sơ:
– Mức điểm nhận hồ sơ: 15,5 điểm.
Mức điểm này bao gồm điểm thi theo tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực đối với các ngành có tổ hợp các môn tính hệ số 1.
Đối với ngành Lịch sử có tổ hợp môn Lịch sử tính hệ số 2, các môn khác tính hệ số 1: quy về thang điểm 30 theo công thức:
(Điểm môn 1 + Điểm môn 3 + Điểm Lịch sử * 2)*3/4 + điểm ưu tiên.
– Sơ tuyển học bạ Trung học phổ thông: Có kết quả xếp loại học lực từng năm học trong 3 năm THPT đạt 6,0 trở lên; Hạnh kiểm từng năm học trong 3 năm THPT xếp loại Khá trở lên.
b. Hồ sơ đăng ký xét tuyểngồm:
1. Phiếu Đăng ký xét tuyển (theo mẫu đính kèm);
Lưu ý: Trong Phiếu đăng ký xét tuyển, thí sinh điền đầy đủ thông tin, đăng ký không hạn chế số nguyện vọng, xếp theo thứ tự ưu tiên, mỗi nguyện vọng ghi rõ ngành/chuyên ngành đăng ký xét tuyển và tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển.
2. Bản sao công chứng Học bạ Trung học phổ thông;
3. Bản photo Giấy chứng nhận kết quả thi kỳ thi THPTQG năm 2018;
4. Chứng chỉ tiếng Anh (nếu có)
5. 02 phong bì dán sẵn tem, ghi rõ địa chỉ của thí sinh (để Học viện gửi kết quả xét tuyển).
6. Lệ phí đăng ký xét tuyển 30.000đ/nguyện vọng.
Hồ sơ được đựng trong túi hồ sơ khổ A4, ghi rõ họ tên và các thông tin khác của thí sinh trên túi hồ sơ.
3. Nguyên tắc xét tuyển
– Thí sinh không được thay đổi nguyện vọng trong đợt xét tuyển bổ sung đợt 1.
– Việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký tại Học viện.
– Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đào tạo chất lượng cao có điểm xét tuyển bằng mức điểm xét tuyển đợt chính thức, có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (IELTS 4.0 điểm hoặc TOEFT ITP 450 điểm hoặc TOEFL iBT 45 điểm trở lên) trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT được tuyển thẳng nguyện vọng bổ sung.
4. Phương thức nộp hồ sơ, lệ phí đăng ký xét tuyển bổ sung:
Thí sinh nộp hồ sơ và lệ phí xét tuyển theo 01 trong 02 cách sau:
1. Nộp trực tiếp tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền;
2. Nộp chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên theo đường bưu điện, ngoài phong bì ghi rõ: “Hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học nguyện vọng bổ sung năm 2018”.
Địa chỉ nộp hồ sơ trực tiếp và nhận hồ sơ qua đường bưu điện:
Phòng Tuyển sinh, Kế hoạch và Tổng hợp, Ban Quản lý Đào tạo
Học viện Báo chí và Tuyên truyền
36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
5. Thời hạn nộp hồ sơ và thông báo kết quả
– Phát hành và nhận hồ sơ trực tiếp tại Học viện trong giờ hành chính từ 12/8 đến 17h00 ngày 18/8/2018 (kể cả thứ Bảy, Chủ nhật). Hồ sơ gửi qua đường bưu điện được tính theo dấu bưu điện.
– Thông báo kết quả xét tuyển Bổ sung: trên website www.http://ajc.hcma.vn/ngày 22/8/2018.
– Thí sinh trúng tuyển đợt xét tuyển bổ sung nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi để khẳng định nhập học vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền trước 17h00 ngày 25/8/2018 (theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). Quá thời hạn này, những thí sinh trúng tuyển không nộp Giấy chứng nhận kết quả thi được xem như từ chối nhập học./.