fbpx
Home Điểm chuẩn Điểm chuẩn trường Đại học Hà Nội 2019: Ngôn ngữ Hàn Quốc có điểm chuẩn cao nhất 33,85

Điểm chuẩn trường Đại học Hà Nội 2019: Ngôn ngữ Hàn Quốc có điểm chuẩn cao nhất 33,85

0
Điểm chuẩn trường Đại học Hà Nội 2019: Ngôn ngữ Hàn Quốc có điểm chuẩn cao nhất 33,85
TTNgành đào tạoMã ngànhTổ hợp mônxét tuyểnChỉ tiêuĐiểm TT 2019Số lượngTTTỷ lệĐiểm TT 2018
1   Ngôn ngữ Anh7220201D0130033.23336112.0030.60
2   Ngôn ngữ Nga7220202D01, D0212525.88164131.2025.30
3   Ngôn ngữ Pháp7220203D01, D0310030.55114114.0029.00
4   Ngôn ngữ Trung Quốc7220204D01, D0425032.97264105.6030.37
5   Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao7220204 CLCD01, D045031.7057114.00/
6   Ngôn ngữ Đức7220205D01, D0512530.40152121.6027.93
7   Ngôn ngữ Tây Ban Nha7220206D017529.6087116.0028.40
8   Ngôn ngữ Bồ Đào Nha7220207D015020.0350100.0026.03
9   Ngôn ngữ Italia7220208D0110027.85118118.0026.70
10              Ngôn ngữ Italia – Chất lượng cao7220208 CLCD015022.422754.00/
11              Ngôn ngữ Nhật7220209D01, D0617532.93197112.5729.75
12              Ngôn ngữ Hàn Quốc7220210D0112533.85131104.8031.37
13              Ngôn ngữ Hàn Quốc – Chất lượng cao7220210 CLCD015032.1557114.00/
14              Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh)7310601D0112529.15149119.2027.25
15              Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh)7320104D01*5022.8058116.00/
16              Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp)7320109D01, D035028.2563126.0029.33
17              Quản trị kinh doanh(dạy bằng tiếng  Anh)7340101D0110031.10120120.0027.92
18              Marketing (dạy bằng tiếng Anh)7340115D015031.4058116.00/
19              Tài chính – Ngân hàng (dạy bằng tiếng  Anh)7340201D0110028.98127127.0025.10
20              Kế toán (dạy bằng tiếng Anh)7340301D0110028.65117117.0023.70
21              Công nghệ thông tin  (dạy bằng tiếng  Anh)7480201A01*, D01*20022.15250125.0020.60
22              Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh)7810103D0110032.20116116.0029.68
 TỔNG CỘNG2450 2812114.78 

Ghi chú:   – Điểm môn ngoại ngữ các ngành đã nhân hệ số 2, trừ ngành Công nghệ thông tin và Truyền thông Đa phương tiện (*);

– Mức điểm trên đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và nhóm đối tượng theo quy định của Bộ GD & ĐT;

– Không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp trong cùng một ngành.

– Trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

Comments

comments