Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh đề số 1 có lời giải chi tiết năm 2016, các em xem chi tiết dưới đây.
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2016 – Đề số 1
Trắc nghiệm khách quan: Hãy khoanh tròn vào phương án đúng nhất:
Câu 1:(ID: 94695)Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 60 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể ngũ bội (5n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là
A.số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 5 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 12 và 5n = 60.
B.cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
C.các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
D.khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng
tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 5 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước.
Câu 2:(ID: 94696)Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:
A.Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
B.Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hoá chim.
C.Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
D.Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
Câu 3:(ID: 94697)Trong các mối quan hệ duy trì trạng thái cân bằng trong quẫn xã, mối quan hệ thể hiện vai trò rõ rệt nhất là:
A.Sinh vật này ăn sinh vật khác. B.Kí sinh – vật chủ.
C.Ức chế – cảm nhiễm. D.Cộng sinh.
Câu 4:(ID: 94698)Trong quần thể của một loài, xét 3 gen: gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 5 alen. Gen 1 và gen 2 đều nằm trên đoạn không tương đồng của NST X và các alen của 2 gen này liên kết không hoàn toàn. Gen 3 nằm trên NST thường. Tính theo lí thuyết số kiểu gen tối đa trong quần thể này là bao nhiêu ? Biết rằng không xảy ra đột biến.
A.405 B.27 C.270 D.15
Câu 10:(ID: 94865)Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,a; B,b và D,d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ
A.1/64. B.5/16. C.3/32. D.15/64.
Câu 11:(ID: 94866)Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
A.đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện.
B.đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
C.đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
D.lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.
Câu 12:(ID: 94867)Nếu kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Những lí do nào trong số những lí do dưới đây giải thích cho hiện tượng trên?
(1) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
(2) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
(3) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái ít.
(4) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự giao phối gần thường xảy ra làm cho các gen lặn có hại có cơ hội biểu hiện với tần số cao hơn, đe doạ sự tồn tại của quần thể.
A.(1); (2); (4). B.(1); (4); (3). C.(1); (2); (3); (4). D.(3); (2); (4).
Câu 13:(ID: 94868)Phát biểu nào sau đây đúng?
A.Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C
H
O
và các bazơ nitric A, T, G, X.
B.Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axit amin.
C.Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin.
D.Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép.
Câu 14:(ID: 94869)Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là
A.CABD B.BACD C.DABC D.ABCD
Câu 15:(ID: 94870)Khi nói về quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Bậc dinh dưỡng cấp 1 bao gồm các sinh vật ăn các sinh vật ăn các sinh vật sản xuất.
B.Chuỗi thức ăn càng dài thì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng càng cao.
C.Trong một lưới thức ăn, các loài sinh vật có cùng mức dinh dưỡng là những loài sinh vật có cùng bậc thang tiến hoá.
D.Các loài sinh vật càng gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong cùng một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.
Câu 16:(ID: 94871)Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh nhất?
A.Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y
B.Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C.Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D.Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
Câu 17:(ID: 94872)Một quần thể thỏ đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gen có hai alen là A và a nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Nếu tần số alen a bằng 0,5 thì tỉ lệ giữa con đực có kiểu hình lặn với con cái cũng có kiểu hình lặn là
A.3: 1 B.1: 1 C.2 : 1 D.1,5 : 1
Câu 18:(ID: 94873)Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh?
A.Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh cùng trứng.
B.Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự biểu hiện các năng khiếu.
C.Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
D.Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu.
Câu 19:(ID: 94874)Cho biết các côđon trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro;
GXA – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các
nuclêôtit là 5’TGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A.Gly-Pro-Ser-Arg B.Ser-Ala-Gly-Pro C.Pro-Gly-Ser-Ala D.Ser-Arg-Pro-Gly
Câu 20:(ID: 94875)Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?
A.Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
B.Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường.
C.Giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
D.Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường.
Câu 21:(ID: 94876)Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận
A.sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X
B.gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y
C.nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
D.sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
Câu 22:(ID: 94877)Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đâykhôngđúng?
A.Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.
B.Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
C.Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN
D.Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
Câu 23:(ID: 94878)Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
A.tăng tỉ lệ dị hợp. B.giảm tỉ lệ đồng hợp. C.tăng biến dị tổ hợp. D.tạo dòng thuần.
Câu 24:(ID: 94879)Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:
A.0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa B.0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
C.0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa D.0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa
Câu 25:(ID: 94880)Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự gen trên, người ta thu được kết quả sau
Dòng 1: ABFEDCGHIK Dòng 2: ABCDEFGHIK
Dòng 3: ABFEHGIDCK Dòng 4: ABFEHGCDIK
Nếu dòng 2 là dòng gốc, do một đột biến đảo đoạn NST đã làm phát sinh ra 3 dòng kia theo trật tự là:
A.2 → 1 → 3 → 4 B.2 → 1 → 4 → 3 C.2 → 3 → 4 → 1 D.2 → 3 → 1 → 4
Câu 26:(ID: 94881)Cho các thông tin về quá trình diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn, chưa từng có quần xã sinh vật nào tồn tại.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Kết quả cuối cùng là hình thành nên quần xã đỉnh cực.
(4) Nguyên nhân gây ra diễn thế là do tác động khai thác tài nguyên của con người.
(5) Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Từ các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung mà cả diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh đều có?
Tổ hợp đúng là:
A.2. B.3. C.5. D.4.
Câu 27:(ID: 94882)Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
A.(2), (3), (4), (6). B.(3), (4), (5), (6). C.(1), (2), (5). D.(1), (2), (4), (6).
Câu 28:(ID: 94883)Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A.81/256. B.27/64. C.27/256. D.9/64.
Câu 29:(ID: 94884)Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A.6. B.8. C.2. D.4.
Câu 30:(ID: 94885)Khi nói về thuyết tiến hoá trung tính của Kimura, phát biểu nào sau đâykhôngđúng?
A.Nguyên nhân chủ yếu của sự tiến hóa ở cấp phân tử là sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính
B.Thuyết tiến hóa trung tính dựa trên các nghiên cứu về những biến đổi trong cấu trúc của các phân tử prôtêin
C.Thuyết tiến hoá trung tính cho rằng mọi đột biến đều trung tính.
D.Thuyết tiến hoá trung tính nghiên cứu sự tiến hoá ở cấp độ phân tử.
Câu 31:(ID: 94886)Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:
(1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, tồn tại ổn định với thời gian, chống lại các tác nhân bất lợi từ môi trường.
(2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
(3) Tạo hiệu quả nhóm, khai thác tối ưu nguồn sống.
(4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường, đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển.
(5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Tổ hợp đúng là:
A.(1); (2); (4); (5). B.(1); (2); (3); (4); (5). C.(1); (2); (5). D.(1); (3); (5).
Câu 32:(ID: 94887)Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là
A.0,0025%. B.0,025%. C.0,0125%. D.0,25%.
Câu 33:(ID: 94888)Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nuclêôtit tương ứng như sau
Exon 1 |
Intron 1 |
Exon 2 |
Intron 2 |
Exon 3 |
Intron 3 |
Exon 4 |
60 55 60 66 60 78 60
Số axit amin trong 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là
A.80. B.79. C.78. D.64.
Câu 34:(ID: 94889)Một quần thể người có hệ nhóm máu A, B, AB, O cân bằng di truyền.Tần số alen I
= 0,1; I
= 0,7; I
= 0,2.Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là
A.0,05; 0,81; 0,10; 0,04. B.0,05 ; 0,7; 0,21; 0,04.
C.0,3; 0,4; 0,26 ; 0,04. D.0,05 ; 0,77; 0,14; 0,04.
Câu 35:(ID: 94890)Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen I
, I
, I
qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 4% số người mang nhóm máu O; 21% số người mang nhóm máuB.Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A dị hợp sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
A.4%. B.75%. C.3%. D.15%.
Câu 36:(ID: 94891)Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F
gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F
tự thụ phấn cho F
gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F
là
A.1/4. B.2/3. C.3/4. D.1/2.
Câu 37:(ID: 94892)Một phân tử mARN có thành phần cấu tạo gồm 2 loại ribonucleotit A, G đang tham gia dịch mã. Theo lý thuyết, trong môi trường nội bào có tối đa bao nhiêu loại tARN trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã dựa trên thông tin di truyền của phân tử mARN trên ?
A.6 loại. B.20 loại. C.4 loại. D.8 loại.
Câu 38:(ID: 94893)Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N
phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N
thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 7 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N
?
A.126. B.132. C.130. D.128.
Câu 39:(ID: 94894)Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A.1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa B.1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa
C.1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa D.1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa
Câu 40:(ID: 94895)Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
A.AaBb, AABb B.aaBb, Aabb C.AABb, AaBB D.AABB, AABb
Câu 41:(ID: 94896)Gen A quy định cây quả đỏ; a quy định cây quả vàng. Thế hệ ban đầu của một quần thể giao phối có tỉ lệ kiểu gen 1 Aa : 2aa. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ ngẫu phối F
là
A.4 đỏ : 5 vàng B.5 đỏ : 4 vàng C.25 đỏ : 11 vàng D.11 đỏ : 25 vàng
Câu 42:(ID: 94897)Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là:
A.Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
B.Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.
C.Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
D.Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
Câu 43:(ID: 94898)Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là
A.1/2. B.1/36. C.1/6. D.1/12.
Câu 44:(ID: 94899)Ở người, alen A quy định mũi cong là trội hoàn toàn so với alen a quy định mũi thẳng; alen B quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt xanh. Các locus này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Để sinh ra con có cả 4 lớp kiểu hình: Mũi cong, mắt đen; mũi cong, mắt xanh; mũi thẳng, mắt đen; mũi thẳng, mắt xanh thì có tối đa bao nhiêu kiểu gen của người bố có thể sinh ra các con như trên?
A.4. B.2. C.3. D.1.
Câu 45:(ID: 94900)Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đâykhôngđúng?
A.Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
B.Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
C.Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
D.Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
Câu 46:(ID: 94901)Những loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp thườngkhôngsống ở:
A.Vùng ôn đới. B.Các vùng cực.
C.Vùng nhiệt đới. D.Trên các đỉnh núi cao.
Câu 47:(ID: 94902)Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
A.G = X = 360, A = T = 240. B.G = X = 240, A = T = 360.
C.G = X = 280, A = T = 320. D.G = X = 320, A = T = 280.
Câu 48:(ID: 94903)Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen aaBBDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta tiến hành:
A.Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F
; cho F
tự thụ phấn tạo F
; chọn các cây F
có kiểu hình (aaB-D-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen aaBBDD
B.Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F
; cho F
tự thụ phấn tạo F
; chọn các cây F
có kiểu hình (aaB-D-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen aaBBDD
C.Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F
rồi chọn lọc các cây có kiểu hình (aaB-D-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen aaBBDD
D.Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F
; cho F
lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F
. Các cây có kiểu hình (aaB-D-) thu được ở F
chính là giống cây có kiểu gen aaBBDD
Câu 49:(ID: 94904)Khi nói về quan hệ cạnh tranh, phát biểu nào sau đâykhôngđúng?
A.Quan hệ cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của loài, giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
B.Khi mối quan hệ giữa các cá thể cạnh tranh nhau quá gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
C.Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa hai loài, loài thắng thế sẽ có lợi còn loài bị thua sẽ bất lợi.
D.Quan hệ cạnh tranh có thể xuất hiện giữa các cá thể thuộc cùng một loài hoặc giữa các loài sinh vật khác nhau.
Câu 50:(ID: 94905)Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F
.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A.(1), (2). B.(1), (4). C.(1), (3). D.(2), (3).
Câu 51:(ID: 94906)Có hai loài cá: loài cá cơm phân bố phổ biến ở vùng biển ôn đới Châu Âu và loài cá miệng đục sống trong các rạn san hô vùng biển nhiệt đới. Loài cá nào rộng nhiệt hơn? Vì sao
A.Loài cá cơm rộng nhiệt hơn loài cá miệng đục vì ở vùng ôn đới nhiệt độ nước giao động mạnh hơn, còn ở vùng nhiệt đới có nhiệt độ nước không giao động.
B.Loài cá miệng đục rộng nhiệt hơn loài cá cơm vì ở vùng nhiệt đới nhiệt độ nước giao động mạnh hơn, còn ở vùng ôn đới đới có nhiệt độ nước khá ổn định.
C.Loài cá cơm rộng nhiệt hơn loài cá miệng đục vì ở vùng ôn đới nhiệt độ nước giao động mạnh hơn, còn ở vùng nhiệt đới có nhiệt độ nước khá ổn định.
D.Loài cá miệng đục rộng nhiệt hơn loài cá cơm vì ở vùng nhiệt đới nhiệt độ nước giao động mạnh hơn, còn ở vùng ôn đới có nhiệt độ nước không giao động.
Câu 52:(ID: 94907)Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?
A.Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.
B.Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.
C.Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.
D.Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao.
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2015 – Đề số 1
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết tại đây:Download