fbpx
Home Bộ đề luyện thi THPT Quốc gia Môn Địa Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa năm 2016 – Đề số 2

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa năm 2016 – Đề số 2

0

Cập nhật đề thi và đáp án chi tiết đề thi thử THPT Quốc gia môn địa năm 2016 – Đề số 2. Các em tham khảo dưới đây:

Xem thêm: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa

Câu1(2,0 điểm)

Con người là nguồn lực bậc nhất để phát triển kinh tế – xã hội. Em hãy trình bày:

   1. Đặc điểm của nguồn lao động nước ta.

   2. Ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ đối với vấn đề việc làm ở nước ta.

Câu2(3,0 điểm)

Công nghiệp là một trong những ngành kinh tế góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế – xã hội. Em hãy:

   1. Chứng minh rằng công nghiệp nước ta có sự phân hóa theo lãnh thổ.

   2. Tại sao ngành công nghiệp điện lực coi là ngành công nghiệp trọng điểm?

Câu3(3,0 điểm)

Cho bảng số liệu sau:

GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA

NĂM 19952010

(Đơn vị: tỷ đồng)

Năm

1995

2010

Nhà nước

91977

668300

Ngoài nhà nước

122487

941800

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

14428

370814

   1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện qui mô, cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta trong hai năm 1995 và 2010.

   2. Rút ra nhận xét và giải thích về sự thay đổi qui mô, cơ cấu GDP phân theo theo thành phần kinh tế nước ta từ 1995 đến 2010.

Câu4(2,0 điểm)

   1. Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta.

   2. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng Sông Hồng và Sông Cửu Long.

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa năm 2016 – Đề số 2

Câu1.1. Đặc điểm của nguồn lao động:

   – Số lượng: Nguồn lao động dồi dào và còn tăng nhanh (dẫn chứng).

   – Chất lượng:

   + Người lao động nước ta cần cù, khéo tay, có kinh nghiệm sản xuất có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh. Tuy nhiên còn thiếu tác phong công nghiệp, kỹ luật lao động chưa cao.

   + Trình độ chuyên môn kỹ thuật ngày càng cao (dẫn chứng).

   – Phân bố: Không đồng đều cả số lượng và chất lượng (dẫn chứng).

2. Ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ đối với vấn đề việc làm ở nước ta

   – Theo ngành: Đẩy nhanh sự phát triển các ngành công nghiệp, xây dựng và các ngành dịch vụ đa dạng hóa các ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

   – Theo lãnh thổ: Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực thực phẩm, các khu cồng nghiệp, khu chế xuất. Hình thành các vùng kinh tế năng động, vùng kinh tế trọng điểm.

   + Ảnh hưởng đến việc làm

   – Đa dạng hóa kinh tế nông thôn, đưa nền nông nghiệp từ tự cung tự cấp lên sản xuất hàng hóa, phát triển ngành nghề dịch vụ nông thôn … góp phần giải quyết việc làm ở nông thôn.

   – Phát triển công nghiệp và dịch vụ, nhất là các ngành cần nhiều lao động ở thành thị tạo ra nhiều việc làm cho thanh niên.

   – Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ song song với việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng miền góp phần tạo việc làm và nâng cao năng suất cho người lao động.

Câu2.1. Công nghiệp nước ta có sự phân hóa theo lãnh thổ:

  * Hoạt động công nghiệp tập trung ở một số khu vực:

   – Bắc bộ: Tập trung ở Đồng bằng Sông Hồng và phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước, từ Hà Nội hoạt động công nghiệp với sự chuyên môn hóa khác nhau công nghiệp đã tỏa theo nhiều hướng khác nhau (lưu ý học sinh trình bày cụ thể từng hướng).

   – Nam bộ: Hình thành một dải công nghiệp trong đó nổi lên các trung tâm công nghiệp hàng đầu như: TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một.

   – Khu vực Duyên hải miền Trung nổi lên một số trung tâm công nghiệp có ý nghĩa: Đà Nẵng, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang…

   * Hoạt động công nghiệp thưa thớt, phân bố lẻ tẻ như:Tây Bắc, Tây Nguyên…

2. Ngành công nghiệp điện lực được coi là ngành công nghiệp trọng điểm

a. Công nghiệp điện lực có thế mạnh lâu dài

   * Cơ sở nguyên liệu phong phú vững chắc

   – Than các loại (nêu trữ lượng, phân bố, chất lượng).

   – Dầu khí (nêu trữ lượng, phân bố).

   – Tiềm năng thủy điện (nêu tiềm năng, phân bố).

   – Các nguồn năng lượng khác…

  * Có thị trường tiêu thụ lớn, nhu cầu ngày càng tăng

   – Các ngành kinh tế ngày càng được mở rộng quy mô sản xuất.

   – Phục vụ nhu cầu người dân ngày càng tăng.

* Sự phát triển mạnh mẽ của các bộ phận khai thác nhiên liệu

   – Than: Số lượng ngày càng tăng: (dẫn chứng) phục vụ cho các nhà máy nhiệt điện.

   – Dầu: Sản lượng tăng nhanh (dẫn chứng).

   – Khí đốt: Phục vụ cho các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí chủ yếu ở phía nam.

b. Hiệu quả kinh tế cao

   – Các nhà máy thủy điện, nhiệt điện lần lượt ra đời phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phục vụ cho nhu cầu của người dân (dẫn chứng các nhà máy thủy điện, nhiệt điện).

   – Đem lại hiệu quả kinh tế cao

   + Kinh tế (tất cả các ngành sản xuất đều cần điện).

   + Xã hội (việc làm, phân bố dân cư).

   + Môi trường (dẫn chứng).

c. Tác động đến tất cả các ngành kinh tế

   + Quy mô sản xuất.

+ Kỹ thuật – công nghệ.

+ Chất lượng sản phẩm.

+ Số lượng sản phẩm.

Câu3.1. Vẽ biểu đồ

a. Xử lý số liệu (%)

   (Bảng số liệu cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta qua 2 năm 1995 và 2010).

b. Tính bán kính

   Lấy R

1

tương đương năm 1995 = 1 (cm) tùy chọn

   R

2

= ….?

c. Vẽ biểu đồ

   Yêu cầu

   – Chọn dạng biểu đồ tròn vẽ chính xác, thẩm mỹ, đẹp (Vẽ biểu đồ khác không cho điểm).

– Đảm bảo độ chính xác bán kính đã tính.

– Có chú giải và tên biểu đồ.

2. Nhận xét và giải thích

a. Nhận xét: Từ năm 1995 – 2010

   – Tổng giá trị GDP của nước ta tăng gấp bao nhiêu lần, dẫn chứng.

   + Giá trị thành phần kinh tế Nhà nước tăng gấp bao nhiêu lần, dẫn chứng.

   + Giá trị thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng gấp bao nhiêu lần, dẫn chứng.

   + Giá trị thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng gấp bao nhiêu lần, dẫn chứng.

   – Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế:

   + Tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước giảm nhưng vẫn chiếm vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta.

   + Tỉ trọng thành phần kinh tế ngoài Nhà nước giảm.

   + Tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh.

b. Giải thích

– Tổng giá trị GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta tăng là kết quả của công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế – xã hội, phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, tăng cường giao lưu mở cửa với thế giới và khu vực…

– Sự thay đổi cơ cấu các thành phần kinh tế có sự khác nhau là do tốc độ tăng trưởng không đều nhau của các thành phần kinh tế.

Câu4.1. Đặc điểm chung của địa hình nước ta

   – Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi (3/4 diện tích) nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

   – Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng.

   – Địa hình mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

   – Địa hình chịu ảnh hưởng sâu sắc của con người.

2. Giống nhau và khác nhau giữa Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long.

a. Giống nhau

   – Đều do các hệ thống sông lớn bồi đắp hình thành, là các đồng bằng châu thổ rộng lớn nhất nước ta, hình thành trên các vùng sụt lún ở hạ lưu các con sông.

   – Bờ biển phẳng, vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng địa hình tương đối bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp nên trở thành những vùng nông nghiệp trù phú.

b. Khác nhau

Tiêu chí

Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long

Nguồn gốc

Bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.

Bồi đắp bởi phù sa hệ thống sông Tiền và sông Hậu.

Diện tích

Diện tích nhỏ: 15000ha (1,5 triệu ha).

Diện tích lớn: 40000ha (4 triệu ha).

Địa hình

– Cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển, có hệ thống đê ngăn lũ.

– Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.

Bằng phẩng, thấp hơn Đồng bằng sông Hồng có hệ thống kênh rạch chằng chịt, không có đê ngăn lũ.

– Có nhiều ô trũng lớn: ĐồngTháp mười, Tứ Giác Long Xuyên

Đất đai

Khai thác từ lâu, biến đổi mạnh, được phù sa bồi đắp thường xuyên ở ngoài đê, trong đê không được phù sa thường xuyên, có nhiều ô trũng ngập nước.

– Mới được khai thác.

– Đất được bồi đắp phù sa.

– Diện tích đất nhiễm mặn,phèn lớn.

Thuận lợi và khó khăn

– Phát triển lương thực – thực phẩm, rau quả cận nhiệt.

– Một số nơi bị bạc màu, glây hóa.

– Phát triển lương thực thực phẩm, nuôi trồng thủy sản…

– Đất bị nhiễm mặn, phèn mặn, khó cải tạo…

…………………………………………………………………

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết tại đây:Download

Comments

comments