Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa năm 2016, đề số 1 được cập nhật thứ hai ngày 31/8/2015.
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa năm 2016 – Đề số 1
Câu1(2,0 điểm)
1. Biển Đông thuộc chủ quyền của nước ta rộng trên 1 triệu km
. Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu và tài nguyên thiên nhiên vùng biển nước ta.
2. Cơ cấu lao động nước ta đang có những thay đổi mạnh mẽ. Anh (chị) hãy chứng minh những chuyển biến về cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế và theo thành phần kinh tế của nước ta.
Câu2(3,0 điểm)
1. Hãy chứng minh nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới.
2. Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN
THEO NGHÀNH CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm |
Tổng số |
Trồng trọt |
Chăn nuôi |
Dịch vụ |
1990 |
20667 |
16394 |
3701 |
572 |
1995 |
85508 |
66794 |
16168 |
2546 |
2000 |
129141 |
101044 |
24960 |
3137 |
2005 |
183343 |
134755 |
45226 |
3362 |
2010 |
430221 |
306648 |
116576 |
6996 |
Hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành trong thời kì nói trên.
Câu3(3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TRUNG BÌNH NĂM QUA CÁC GIAI ĐOẠN
(Đơn vị: %)
Giai đoạn |
Tỉ lệ gia tăng dân số |
Giai đoạn |
Tỉ lệ gia tăng dân số |
1926 – 1931 |
0,69 |
1965 – 1970 |
3,24 |
1931 – 1936 |
1,39 |
1970 – 1976 |
3,0 |
1936 – 1939 |
1,09 |
1976 – 1979 |
2,16 |
1939 – 1943 |
3,06 |
1979 – 1989 |
2,1 |
1943 – 1951 |
0,5 |
1989 – 1999 |
1,7 |
1951 – 1954 |
1,1 |
1999 – 2002 |
1,32 |
1954 – 1960 |
3,93 |
2002 – 2005 |
1,32 |
1960 – 1965 |
2,93 |
2005 – 2010 |
1,12 |
1. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm qua các thời kì.
2. Nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số qua các thời kì và nêu nguyên nhân.
Câu 4(2,0 điểm)
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia. Anh (chị) hãy nêu biểu hiện suy thoái tài nguyên đất và các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi và đồng bằng.
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa năm 2016 – Đề số 1
Câu 1.1. Vùng biển nước ta rộng trên 1 triệu km
. Ảnh hưởng đối với khí hậu và tài nguyên thiên nhiên vùng biển nước ta.
– Đối với khí hậu.
+ Các khối khí di chuyển qua biển đem lại cho nước ta một lượng mưa lớn, làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
+ Mang tính chất hải dương điều hoà hơn.
+ Ẩm và mưa nhiều.
+ Cảnh quan không có tính chất hoang mạc và bán hoang mạc.
– Đối với tài nguyên thiên nhiên vùng biển.
+ Vùng biển Việt Nam giàu tài nguyên khoáng sản (dầu khí, titan, thuận lợi cho nghề làm muối) và hải sản (giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao) có khoảng hơn 2000 loài cá và hơn 100 loài tôm.
2. Những chuyển biến cơ cấu lao động theo ngành kinh tế và theo thành phần kinh tế.
– Chuyển biến cơ cấu lao động theo ngành.
+ Đang có sự chuyển dịch từ khu vực I sang khu vực II và khu vực III.
+ Tỉ lệ lao động ở khu vực I có xu hướng giảm (dẫn chứng).
+ Tỉ lệ lao động ở khu vực II, III có xu hướng tăng (dẫn chứng).
– Chuyển cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế (dẫn chứng).
+ Khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tỉ trọng ngày càng tăng.
+ Khu vực Nhà nước tỉ trọng đang ngày càng giảm.
Câu2.1. Chứng minh nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới.
– Tập đoàn cây con được phân bố phù hợp với các vùng sinh thái (dẫn chứng).
– Cơ cấu mùa vụ và giống có những thay đổi thích hợp (dẫn chứng).
– Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn (nhờ hoạt động giao thông vận tải, công ty chế biến và bảo quản nông sản…).
– Đẩy mạnh sản xuất và đã hình thành nhiều sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới xuất khẩu chủ như gạo, càphê, chè…thuỷ sản…
2. – Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta.
(Đơn vị %)
Năm |
Tổng số |
Trồng trọt |
Chăn nuôi |
Dịch vụ |
1990 |
100 |
79,3 |
19,7 |
2,8 |
1995 |
100 |
78,1 |
18,9 |
3,0 |
2000 |
100 |
78,2 |
19,3 |
2,5 |
2005 |
100 |
73,5 |
24,5 |
2,0 |
2010 |
100 |
71,2 |
27,0 |
1,8 |
– Nhận xét:
+ Về cơ cấu: Ngành trồng trọt luôn giữ vai trò chủ yếu trong sản xuất nông nghiệp (chiếm từ 71,2% đến 79,3% giá trị sản xuất nông nghiệp).
+ Sự chuyển dịch cơ cấu: Theo hướng
· Tỉ trọng ngành trồng trọt giảm (dẫn chứng).
· Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng (dẫn chứng).
· Tỉ trọng ngành dịch vụ nông nghiệp giảm nhẹ (dẫn chứng).
+ Sự chuyển dịch cơ cấu trên là tích cực nhưng còn chậm.
Câu3.1. Vẽ biểu đồ
– Vẽ biểu thích hợp nhất là biểu đồ hình cột.
+ Trục đứng thể hiện tỉ lệ sinh (%).
+ Trục ngang thể hiện thời gian (năm).
– Có tên biểu đồ.
– Đẹp, chính xác ghi số liệu trên biểu đồ.
2. Nhận xét và nêu nguyên nhân tỉ lệ gia tăng dân số qua các thời kì.
– Thời kì 1926 – 1954: Đây là thời kì có tỉ lệ gia tăng dân số thấp, trung bình khoảng 1,38%/năm và rất không đều. Cao nhất lên tới 3,06% (1939 – 1943). Thấp nhất chỉ có 0,5% (1943 – 1951).
– Nguyên nhân: 1926 – 1954 tỉ lệ gia tăng thấp là do thời kì Pháp thuộc, nền kinh tế nước ta còn nghèo nàn, lạc hậu, nhân dân bị bóc lột nặng nề, công tác y tế không chú trọng, nạn đói và bệnh dịch thường xảy ra mặc dù tỉ lệ sinh cao nhưng tỉ lệ tử cũng cao tuổi thọ trung bình thấp. Vì vậy, tỉ lệ gia tăng dân số giai đoạn này thấp.
– Thời kì 1954 – 1976: Là thời tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất trung bình đạt trên 3%/năm.
– Nguyên nhân: Sau hoà bình ở miền Bắc, đời sống nhân dân được cải thiện, nạn đói không còn.
+ Mạng lưới y tế phát triển, người dân được chăm sóc y tế tốt hơn.
+ Quan niệm phong kiến của người dân.
+ Nước ta là nước nông nghiệp nên cần nhiều lao động.
+ Quy luật phát triển dân số bù sau chiến tranh…
Þ Đây chính là thời kì bùng nổ dân số của nước ta.
– Thời kì 1976 – 1999: Tỉ lệ gia tăng dân số vẫn cao trung bình 2%/năm nhưng đã giảm hơn trước. Đây chính là kết quả của việc thực hiện công tác dân số kế hoạch hoá gia đình.
– Thời kì 1999 – 2010: Tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhanh và bắt đầu đi vào ổn định.
Tuy vậy, do quy mô dân số nước ta đông nên dân số nước ta vẫn tăng nhanh mỗi năm (khoảng hơn 1 triệu người).
Câu 4.Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia. Biểu hiện suy thoái của tài nguyên đất và các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở miền núi và đồng bằng.
– Đất là tư liệu sản xuất không thể thiếu được đối với hoạt động nông nghiệp.
– Là địa bàn cư trú của con người….
– Xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng…
– Biểu hiện suy thoái của tài nguyên đất.
+ Đất bị xói mòn, rửa trôi, bạc màu, đá ong hoá, nhiễm mặn, nhiễm phèn…
+ Diện tích đất bị suy thoái vẫn còn rất lớn hiện cả nước có khoảng 9,3 triệu ha đất bị đe doạ hoang mạc hoá.
– Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất.
+ Đối với miền núi: Muốn chống xói mòn trên đất dốc phải áp dụng tổng hợp các biện pháp thuỷ lợi, canh tác (trồng cây trên đỉnh, trồng cỏ ở sườn, làm ruộng bậc thang, đào hổ vẩy cá, trồng cây theo băng) bảo vệ rừng định canh định cư.
+ Đối với đất đồng bằng: Quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp. Đẩy mạnh thâm canh, nâng cao hiệu sử dụng đất, cần canh tác sử dụng đất hợp lí, chống bạc màu, nhiễm mặn nhiễm phèn. Bón phân cải tạo đất thích hợp.
+ Chống ô nhiễm làm thoái hoá đất do chất độc hoá học, thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp chứa chất độc hại.
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết tại đây:Download