Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý 2017 – THPT Bãi Cháy – Quảng Ninh gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm theo cấu trúc đề thi minh họa kì thi THPTQG 2017 của Bộ giáo dục, có đáp án và lời giải chi tiết
THPT Bãi Cháy ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề 102 |
KHẢO SÁT LẦN 1 THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: Địa lý Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
|
Họ, tên thí sinh:……………………Số báo danh: …………….
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh có đường biên giới quốc gia trên đất liền với Campuchia và Lào của nước ta là
A. Lai Châu. B. Quảng Ninh. C. Điện Biên. D. Kon Tum.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ chủ yếu theo hướng nào?
A. Tây Nam. B. Đông Nam. C. Nam. D. Đông Bắc.
Câu 3: Vùng có số lượng trang trại nhiều nhất của nước ta hiện nay là
A. Tây Nguyên. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết hai đô thị nào sau đây không phải là đô thị loại 1 của nước ta?
A. Huế, Hải Phòng. B. Quy Nhơn, Mỹ Tho.
C. Huế, Đà Nẵng. D. Hải Phòng, Đà Nẵng.
Câu 5: Biện pháp để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta là
A. sử dụng tiết kiệm nguồn nước. B. phòng chống ô nhiễm nguồn nước.
C. xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí. D. làm ruộng bậc thang, trồng cây theo băng.
Câu 6: Vùng có số lượng đô thị ít nhất nước ta năm 2006 là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 7: Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta còn khá cao là
A. tốc độ phát triển ngành kinh tế chưa tương xứng tốc độ tăng dân số.
B. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.
C. thu nhập của người dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.
D. cơ sở hạ tầng, mạng lưới giao thông kém phát triển.
Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng về tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?
A. Nhiệt độ trung bình năm cao. B. Tổng bức xạ lớn.
C. Tổng số giờ nắng thấp. D. Cân bằng bức xạ dương.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Tây Nguyên. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ. D. Trung du miền núi Bắc Bộ.
Câu 10: Biểu hiện ở sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nước ta là
A. giảm tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước.
B. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III.
C. hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm.
D. khu vực kinh tế Nhà nước có tỉ trọng cao nhất.
Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm phân bố dân cư của nước ta?
A. Dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn.
B. Dân cư phân bố không đồng đều giữa đồng bằng với trung du và miền núi.
C. Ở trung du, miền núi mật độ dân số cao hơn nhiều so với đồng bằng.
D. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta ngày càng cao.
Câu 12: Vùng nào sau đây có năng suất lúa cao nhất nước ta ?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 13: Sự suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta biểu hiện đầy đủ nhất ở
A. số lượng loài bị mất dần.
B. số lượng loài có nguy cơ tuyệt chủng.
C. suy giảm về thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm.
D. hệ sinh thái và thành phần loài bị tàn phá nghiêm trọng.
Câu 14: Tính mùa vụ trong ngành nông nghiệp nước ta không được khai thác tốt hơn nhờ
A. bảo quản nông sản. B. các giống cây ngắn ngày, năng suất thấp.
C. áp dụng công nghiệp chế biến. D. đẩy mạnh giao thông vận tải.
Câu 15: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có đặc điểm tự nhiên nào sau đây?
A. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút. B. Địa hình núi chiếm ưu thế.
C. Vùng núi có nhiều sơn nguyên, cao nguyên. D. Rừng còn tương đối ít.
Câu 16: Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN (Đơn vị: triệu người)
Năm |
2000 |
2005 |
2009 |
2014 |
Tổng số |
77,6 |
82,4 |
86,0 |
90,7 |
Thành thị |
18,7 |
22,3 |
25,6 |
30,0 |
Nông thôn |
58,9 |
60,1 |
60,4 |
60,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 2000 – 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ miền
Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng về phân bố đô thị nước ta?
A. Số lượng đô thị phân bố đồng đều giữa các vùng trên cả nước.
B. Đông Nam Bộ có quy mô dân số đô thị lớn nhất cả nước.
C. Số lượng các thành phố lớn quá nhiều so với mạng lưới đô thị.
D. Trung du miền núi phía Bắc có số lượng đô thị ít nhất cả nước.
Câu 18: Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng
A. khí hậu ôn đới gió mùa. B. khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm. D. khí hậu nhiệt đới khô.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, vùng có diện tích đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm lớn nhất cả nước là
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 20: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản nước ta là
A. có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. B. biển có nguồn hải sản phong phú.
C. tàu thuyền, ngư cụ trang bị ngày càng tốt hơn. D. công nghiệp chế biến thủy sản mở rộng.
Câu 21: Vùng Bắc Trung Bộ không có điều kiện sinh thái nông nghiệp nào sau đây?
A. Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi.
B. Núi, cao nguyên, đồi thấp.
C. Đất phù sa, đất feralit, có cả đất ba dan.
D. Hay xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió lào.
Câu 22: Hai tỉnh có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất ở nước ta hiện nay là
A. An Giang và Đồng Tháp. B. Cà Mau và Bạc Liêu.
C. Bến Tre và Tiền Giang. D. Ninh Thuận và Bình Thuận.
Câu 23: Thời gian bão tập trung nhiều nhất ở nước ta là
A. tháng VIII, sau đó đến các tháng IX và tháng X.
B. tháng IX, sau đó đến các tháng X và tháng VIII.
C. tháng IX, sau đó đến các tháng VII và tháng X.
D. tháng X, sau đó đến các tháng VIII và tháng IX.
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Tây Bắc?
A. Có ba dải địa hình cùng hướng đông bắc – tây nam.
B. Có các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi.
C. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
D. Có địa hình cao nhất nước ta.
Câu 25: Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển là vùng
A. tiếp giáp lãnh hải. B. lãnh hải. C. nội thủy. D. đặc quyền kinh tế.
Câu 26: Yếu tố tự nhiên nào quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Khí hậu. B. Vị trí địa lí. C. Địa hình. D. Biển Đông.
Câu 27: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Vùng |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
||
2000 |
2014 |
2000 |
2014 |
|
Đồng bằng sông Hồng |
1212,6 |
1079,6 |
6586,6 |
6548,5 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
3945,8 |
4249,5 |
16702,7 |
25245,6 |
Cả nước |
7666,3 |
7816,2 |
32529,5 |
44974,6 |
Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu trên, năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng năm 2014 là
A. 60,7 tạ/ha B. 59,4 tạ/ha C. 6,1 tạ/ha D. 57,5 tạ/ha
Câu 28: Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở vùng
A. Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Trung du Bắc Bộ.
Câu 29: Cho biểu đồ
Hãy cho biết cách đặt tên nào sau đây phù hợp với nội dung thể hiện của biểu đồ?
A. Diện tích và cơ cấu diện tích cây công nghiệp của cả nước và các vùng.
B. Quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp của cả nước và các vùng.
C. Quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Tây Nguyên và TDMN Bắc Bộ.
D. Diện tích và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Tây Nguyên và TDMN Bắc Bộ.
Câu 30: Cho biểu đồ:
Câu 30: Cho biểu đồ:
Câu 30: Cho biểu đồ:
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (%)
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự giảm tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm – thủy sản giai đoạn 2000 – 2014?
A. 10,2% B. 6,9% C. 17,1% D. 16,1%
Câu 31: Tính chất bất đối xứng về địa hình giữa hai sườn Đông –Tây biểu hiện rõ nhất ở vùng núi
A. Trường Sơn Bắc. B. Đông Bắc. C. Tây Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu 32: Cho bảng số liệu:
GDP CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm | Tổng số | Nông – lâm – thủy sản | Công nghiệp – xây dựng | Dịch vụ |
2000 | 441646 |
108356 |
162220 |
171070 |
2010 | 1887082 |
396576 |
693351 |
797155 |
2014 | 3541828 |
696696 |
1307935 |
1537197 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP của nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 – 2014?
A. Tỉ trọng khu vực nông – lâm – thủy sản tăng .
B. Tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng tăng nhanh nhất.
C. Tỉ trọng khu vực dịch vụ luôn lớn nhất.
D. Tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng luôn lớn nhất.
Câu 33: Nguyên nhân đỉnh mưa của nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là do
A. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Đông Bắc.
B. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và bão.
C. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Tây Nam.
D. hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc.
Câu 34: Ở nước ta, tỉ lệ thất nghiệp cao nhất ở khu vực
A. trung du. B. miền núi. C. nông thôn. D. thành thị.
Câu 35: Vùng trồng nhiều cà phê nhất nước ta là
A. Đông Nam Bộ. B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 36: Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta là
A. muối biển. B. dầu khí. C. titan. D. cát thủy tinh.
Câu 37: Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng chủ yếu là vì
A. điều kiện tự nhiên ít khó khăn hơn.
B. lịch sử định cư sớm hơn.
C. đất đai dùng để quy hoạch phát triển cây công nghiệp.
D. điều kiện kinh tế – xã hội còn chậm phát triển.
Câu 38: Nền nông nghiệp cổ truyền nước ta phổ biến ở
A. những vùng có truyền thống sản xuất hàng hóa.
B. những vùng gần trục giao thông.
C. những vùng gần thành phố lớn.
D. trên nhiều vùng lãnh thổ.
Câu 39: Đai ôn đới gió mùa trên núi nước ta không có đặc điểm tự nhiên nào sau đây?
A. Chỉ có ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. B. Đất mùn thô là chủ yếu.
C. Các loài thực vật có nguồn gốc ôn đới. D. Khí hậu có tính chất cận nhiệt.
Câu 40: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành công nghiệp nước ta là
A. tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.
B. nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời.
C. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
D. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
———– HẾT ———-
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
ÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn Tuyensinh247
1.D | 2.B | 3.C | 4.B | 5.C | 6.D | 7.A | 8.C |
9.A | 10.A | 11.C | 12.A | 13.C | 14.B | 15.D | 16.D |
17.B | 18.C | 19.A | 20.A | 21.B | 22.A | 23.B | 24.A |
25.A | 26.B | 27.A | 28.C | 29.C | 30.C | 31.D | 32.C |
33.B | 34.D | 35.D | 36.B | 37.D | 38.D | 39.D | 40.A |
*Hướng dẫn giải chi tiết
Câu 16.
Sử dụng kỹ năng nhận diện biểu đồ:
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn qua 4 năm từ 2000-2014 thì biểu đồ miền là thích hợp nhất.
=> Đáp án D
Câu 24.
Địa hình vùng Tây Bắc Có ba dải địa hình cùng hướng Tây bắc – Đông nam nên đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc “Có ba dải địa hình cùng hướng đông bắc – tây nam” là không đúng
=> đáp án A
Câu 27.
Áp dụng công thức tính năng suất:
Năng suất = Sản lượng/ diện tích
Năng suất lúa đồng bằng sông Hồng 2014 là: 65485(nghìn tạ)/1079,6 (nghìn ha) = 60.7 (tạ/ha)
=> Đáp án A
Câu 30.
Căn cứ vào biểu đồ “QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (%)” nhận thấy từ 2000 đến 2014 tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm – thủy sản giảm
63,4 % – 46,3% = 17,1%
=> đáp án C
Câu 32.
Áp dụng công thức tính Tỷ trọng
Tỷ trọng = Giá trị thành phần/ Tổng *100% (đơn vị %)
Lập bảng CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ
(Đơn vị: %)
Năm | Tổng số | Nông – lâm – thủy sản | Công nghiệp – xây dựng | Dịch vụ |
2000 | 100 | 24,5 | 36,7 | 38,7 |
2010 | 100 | 21,0 | 36,7 | 42,2 |
2014 | 100 | 19,7 | 36,9 | 43,4 |
Nhận xét đúng là Tỉ trọng khu vực dịch vụ luôn lớn nhất.
=> đáp án C
Câu 33 :
Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và bão chậm dần từ Bắc vào Nam -> kéo theo mùa mưa chậm dần từ Bắc vào Nam và Đỉnh mưa cũng chậm dần từ Bắc vào Nam
=> đáp án B
HẾT