fbpx
Home Bộ đề luyện thi THPT Quốc gia Môn Sinh Đề thi thử THPT Quốc gia 2016 môn Sinh – THPT Quỳnh Lưu lần 1

Đề thi thử THPT Quốc gia 2016 môn Sinh – THPT Quỳnh Lưu lần 1

0

Đề thi thử THPT Quốc gia 2016 môn Sinh trường THPT Quỳnh Lưu lần 1 tỉnh Nghệ An tổ chức thi thử cho học sinh khối 12, có đáp án chi tiết các em tham khảo bên dưới:

Xem thêm: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh

Đề thi thử THPT Quốc gia 2016 môn Sinh – THPT Quỳnh Lưu lần 1

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia 2016 môn Sinh – THPT Quỳnh Lưu lần 

Câu 1:Lời giải

Các phát biểu đúng: 1,5,6

Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp => 1 đúng

Trong kiểu gen của cơ thể dị hợp , các gen thường có mức phản ứng khác nhau => 2 sai

Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen ở cây trồng, người ta tạo nhiều cây có kiểu gen giống nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau => 3 sai .

3 – chỉ có thể tạo ra các cơ thể có kiểu gen giống nhau , không thể xác định đước mức phản ứng .

Mức phản ứng càng hẹp thì sự biểu hiện của tính trạng càng ít phụ thuộc vào môi trường=> 4 sai

Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước điều kiện môi trường => 5 đúng

Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được=> 6 đúng

Đáp án C

Câu 2:Lời giải

Đột biến gen xảy ra ở vị trí vùng khởi động làm cho quá trình phiên mã không được diễn ra => không xảy ra quá trình dịch mã => 1 đúng

Đột biến gen vẫn có thể xảy ra dù không có tác nhân gây đột biến do hiện tượng các nucleotit dạng hiếm bắt nhầm cặp => 2 đúng

Đột biến gen có thể có lợi có hại hoặc trung tính tùy thuộc vào tổ hợp gen và môi trường => 3 đúng

Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa=> 4 đúng

Các kết luận đúng:1, 2,3,4

Đáp án A

Câu 3:Lời giải

Thể truyền có các đặc điểm sau :

– Mang được gen cần chuyển

– Tồn tại độc lập và tự nhân đôi trong tế bào nhân

– Có thể cài gen cần chuyển vào bộ gen của tế bào nhận

Thể truyền không ức chế gen của tế bào nhận khi cần biểu hiện tính trạng nó

Đáp án A

Câu 4:Lời giải

Lặp đoạn NST làm các gen khác nhau xa nhau hơn

Đột biến số lượng NST( thể ba nhiễm, thể tứ bội) không ảnh hưởng vị trí các gen trên NST

Các loại đột biến làm 2 gen nào đó trong hệ gen gần nhau hơn: 1,4,5,7

Đáp án C

Câu 5:Lời giải

Các giống ngô lai, lúa lai này thường là các giống tạo ra có ưu thế lai cao. Con lai này khi được dùng làm giống sẽ xảy ra hiện tượng thoái hóa, tăng tỷ lệ đồng hợp, giảm tỷ lệ dị hợp, tạo điều kiện cho những tính trạng xấu biểu hiện làm giảm năng suất. Do đó không nên tự để giống mà nên mua giống mới để trồng cho vụ sau

Đáp án A

Câu 6:Lời giải

Vùng khởi động ( promoter) là vùng gắn vào của ARN pol để khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc

Đáp án D

Câu 7:Lời giải

Gen  => ARN => protein

Do đó, gen sai hỏng dẫn đến ARN bị biến đổi và protein cũng có thể bị sai hỏng theo. Thông qua quá trình nhân đôi ADN, chính gen sai hỏng đó cũng được nhân lên,có thể coi gen cũng là sản phẩm của gen qua nhân đôi

Đáp án A

Câu 8:Lời giải

Trao đổi chéo không cân ở kì đầu 1  => đột biến mất đoạn và lặp đoạn

Tác nhân đột biến tác động gây đứt, gãy NST trong phân bào => mất đoạn, chuyển đoạn,…

Một đoạn NST bị đứt và quay 180 độ và nối vào vị trí cũ trên NST => gây đột biến đảo đoạn

Do NST nhân đôi nhưng thoi phân bào không hình thành => cơ chế gây đột biến đa bội

Đáp án D

Câu 9:Lời giải

Các đặc điểm đúng: 2,3

Bộ mã 5’ AUG 3’ nằm trong vùng mã hóa của gen cấu trúc  – không nằm trong vùng vận hành của operon=> 5 sai

Đáp án C

Câu 10:Lời giải

Các thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi ADN: 1,2,3,4

Enzim cắt giới hạn chỉ được sử dụng trong kĩ thuận di truyền – công nghệ gen không sử dụng trong quá trình nhân đôi AND

Đáp án A

Câu 11:Lời giải

30nm là đường kính của sợi nhiễm sắc – sợi siêu xoắn có kích thước là 300 nm

Đáp án D

Câu 12:Lời giải

Tính trạng không kháng thuốc này do gen ty thể( gen tế bào chất) quy định, do đó di truyền theo quy luật di truyền tế bào chất. Nó không do gen trong nhân quy định nên khi thay nhân bằng nhân khác cũng không ảnh hưởng đến biểu hiện tính trạng => C sai , A sai

Tế bào chất phân bố không đồng đều cho các tế bào con. Do khi hình thành hợp tử, tế bào chất của mẹ tham gia là chủ yếu nên xác suất con mang kiểu hình do gen ty thể của mẹ quy định là cao nhất.

Nếu con lại chứa cả gen kháng thuốc và không kháng thuốc( nhận từ cả bố và mẹ), tức mang 2 loại alen khác nhau về tính trạng kháng thuốc, thì con sẽ có khả năng kháng thuốc.Khi con chỉ mang 1 loại alen của mẹ quy định không kháng thuốc, con sẽ biểu hiện kiểu hình không kháng thuốc. =>  B  đúng

Tính trạng không kháng thuốc là tính trạng lặn => D sai

Đáp án B

Câu 13:Lời giải

Khi tần số các alen cảu giới đực và giới cái khác nhau, phải mất một thế hệ để cân bằng tần số alen ở 2 giới rồi mất 1 thế hệ nữa mới đạt trạng thái cân bằng, tức mất 2 thế hệ

Đáp án D

Câu 14:Lời giải

1 tế bào xảy ra hoán vị sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tần số bằng nhau

Tần số giao tử được tính theo tần số hoán vị chỉ khi số lượng tế bào sinh tinh đủ lớn để tạo đủ lớn số lượng giao tử ( áp dụng  ở mức cơ thể )

Đáp án C

Câu 15:Lời giải

Tính trạng vẫn biểu hiện ở cơ thể XX khi cả 2 NST giới tính X đều mang gen lặn này.

Tính trạng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY

Đặc điểm di truyền chéo và kết quả của lai thuận và nghịch là khác nhau .

Đáp án C

Câu 16:Lời giải

Bệnh di truyền phân tử là những bệnh phát sinh do biến đổi cấu trúc di truyền phân tử do sai hỏng số lượng hoặc cấu trúc NST hoặc do sai hỏng trong hoạt động của gen

Một số bệnh  bệnh tật di truyền phát sinh  trong đời sống của cá thế .=> B sai

NST càng chứa nhiều gen thì cá thể đột biến số lượng về gen đó càng có sự mất cân bằng gen lớn => càng khó tồn tại

Đáp án B

Câu 17:Lời giải

Bản chất quy luật phân li của Men den là sự phân li đồng đều của của các cặp NST tương đồng về các giao tử trong quá trình giảm phân => dẫn đến sự phân li của các cặp alen => C sai

Đáp án C.

Câu 18:Lời giải

Ở ADN không có bộ ba đối mã cũng chẳng có bộ ba mã sao. Nó chỉ là khuôn để tổng hợp mARN, mARN này mới mang bộ ba đối mã

Đáp án A

Câu 19:Lời giải

Bệnh Đao: 2 NST số 21

Hội chứng Claiphento : NST giới tính XXY

Bệnh ung thư máu: mất đoạn NST số 21

Đáp án B

Câu 20:Lời giải

Gen bắt đầu phiên mã từ đầu 3’ và mARN tạo ra bắt đầu từ đầu 5’

Đoạn phân tử mARN được tổng hợp từ đoạn mạch gốc của gen trên có trình tự nucleotit

tương ứng là:        5’GAAGXXUUUAAGUAX3’

Đáp án C

Xem toàn bộ đáp án tại đây: http://tuyensinh247.com/khoa-98-de-thi-thu-thptqg-2016-mon-sinh-hoc-co-loi-giai-chi-tiet-k159.html

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết tại đây:Download

Comments

comments