fbpx
Home Featured Đại học Bách khoa Hà Nội công bố phương án tuyển sinh 2017

Đại học Bách khoa Hà Nội công bố phương án tuyển sinh 2017

0

Theo đó, điểm đặc biệt trong phương án tuyển sinh của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2017 là nhiều ngành điểm toán nhân 2 khi xét tuyển

Theo đó, trong nhiều ngành đào tạo của trường, khi xét tuyển theo tổ hợp toán- lý- hóa, toán- lý- tiếng Anh, toán- hóa- tiếng Anh, đều chọn môn toán là môn thi chính.

Ông Nguyễn Phong Điền, trưởng phòng đào tạo ĐH Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, cho biết khi sử dụng kết quả xét tuyển, môn thi chính sẽ được nhân hệ số 2. Năm 2017, trường không đào tạo ngành mới. Các tổ hợp môn xét tuyển giữ nguyên như năm 2016. Tuy nhiên, việc phân các nhóm ngành và mã đăng ký xét tuyển có một số điều chỉnh.

Năm 2017, để đăng ký xét tuyển vào Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, thí sinh phải đủ điều kiện tham gia tuyển sinh theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành của Bộ GD- ĐT, đồng thời có học lực trong 3 năm THPT và điểm thi của tổ hợp môn xét tuyển trong kỳ thi THPT quốc gia 2017 đạt yêu cầu của trường.

Các nhóm ngành (gồm một hoặc vài ngành đào tạo) có chung một mã đăng ký xét tuyển, có cùng tổ hợp các môn xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Các ngành và chương trình đào tạo đại học của Trường được liệt kê trong bảng dưới đây.

Việc phân ngành học (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện ngay sau khi thí sinh trúng tuyển vào trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh và chỉ tiêu đào tạo ngành do Trường quy định. Đối với một nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển. Do đó thí sinh chỉ cần đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.

Thí sinh trúng tuyển với kết quả thi đạt yêu cầu của Trường có thể đăng ký tham dự bài kiểm tra đánh giá năng lực để được chọn vào học chương trình đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao và Kỹ sư tài năng.

Mã ĐKXT Ngành và chương trình đào tạo Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp môn

xét tuyển

Cơ điện tử TOÁN, Lý, Hóa

TOÁN, Lý, Anh

(Toán là Môn thi chính)

KT11 Kỹ thuật cơ điện tử 300
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
TT11 Chương trình tiên tiến Cơ điện tử 40
Cơ khí
KT12 Kỹ thuật cơ khí 900
Kỹ thuật ô tô
Kỹ thuật hàng không
Kỹ thuật tàu thủy
Công nghệ chế tạo máy
Công nghệ kỹ thuật ô tô
Nhiệt – Lạnh
KT13 Kỹ thuật nhiệt 200
Vật liệu
KT14 Kỹ thuật vật liệu 200
TT14 Chương trình tiên tiến KH và KT vật liệu 30
Điện tử-Viễn thông
KT21 Kỹ thuật điện tử-viễn thông 500
Công nghệ kỹ thuật điện tử-viễn thông
TT21 Chương trình tiên tiến Điện tử-viễn thông 40
Công nghệ thông tin
KT22 Kỹ thuật máy tính 500
Truyền thông và mạng máy tính
Khoa học máy tính
Kỹ thuật phần mềm
Hệ thống thông tin
Công nghệ thông tin
TT22 Chương trình tiên tiến

Công nghệ thông tin Việt-Nhật (tiếng Việt)

Công nghệ thông tin ICT (tiếng Anh)

200
Toán – Tin
KT23 Toán-Tin 120
Hệ thống thông tin quản lý
Điện – Điều khiển và Tự động hóa
KT24 Kỹ thuật điện 700
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Công nghệ kỹ thuật điện
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
TT24 Chương trình tiên tiến

Điều khiển, tự động hóa và hệ thống điện

40
TT25 Chương trình tiên tiến Kỹ thuật y sinh 40
Hóa – Sinh – Thực phẩm và Môi trường TOÁN, Lý, Hóa

TOÁN, Hóa, Sinh

TOÁN, Hóa, Anh

(Toán là Môn thi chính)

KT31 Kỹ thuật sinh học / Công nghệ sinh học 950
Kỹ thuật hóa học
Kỹ thuật thực phẩm
Kỹ thuật môi trường
Hóa học
Công nghệkỹ thuật hóa học
Công nghệ thực phẩm
KT32 Kỹ thuật in 50
Dệt-May
KT41 Kỹ thuật dệt 180 TOÁN, Lý, Hóa

TOÁN, Lý, Anh

(Toán là Môn thi chính)

Công nghệ may
KT42 Sư phạm kỹ thuật công nghiệp 50
Vật lý kỹ thuật và Kỹ thuật hạt nhân
KT5 Vật lý kỹ thuật 160
Kỹ thuật hạt nhân
Kinh tế – Quản lý
KQ1 Kinh tế công nghiệp 160 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Quản lý công nghiệp
KQ2 Quản trị kinh doanh 80
KQ3 Kế toán 80
Tài chính-Ngân hàng
Ngôn ngữ Anh
TA1 Tiếng Anh KHKT và công nghệ 140 Toán, Văn, ANH

(Anh là Môn thi chính)

TA2 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế 60

Các chương trình đào tạo quốc tế
Tên ngành-chương trình đào tạo Chỉ tiêu

dự kiến

Tổ hợp môn

xét tuyển

QT11 Cơ điện tử – NUT

(ĐH Nagaoka – Nhật Bản)

80 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

(Riêng QT13 bổ sung thêm Toán, Lý, Pháp)

QT12 Điện tử -Viễn thông – LUH

(ĐH Leibniz Hannover – Đức)

40
QT13 Hệ thống thông tin – G.INP

(ĐH Grenoble – Pháp)

40
QT14 Công nghệ thông tin – LTU

(ĐH La Trobe – Úc)

60
QT15 Kỹ thuật phần mềm – VUW IT

(ĐH Victoria – New Zealand)

60
QT21 Quản trị kinh doanh – VUW

(ĐH Victoria – New Zealand)

60 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

Toán, Văn, Anh

(Riêng QT33 có thể thay tiếng Anh bằng tiếng Pháp trong các tổ hợp xét tuyển)

QT31 Quản trị kinh doanh – TROY BA

(ĐH Troy – Hoa Kỳ)

40
QT32 Khoa học máy tính – TROY – IT

(ĐH Troy – Hoa Kỳ)

40
QT33 Quản trị kinh doanh – UPMF

(ĐH Pierre Mendes France – Pháp)

40
QT41 Quản lý công nghiệp

Chuyên ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp(Industrial System Engineering)

40

Comments

comments