Bài số 2
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2013
(Đơn vị: nghìn con)
Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên | |
Trâu | 2559,5 | 1470,7 | 92,0 |
Bò | 5156,7 | 914,2 | 662,8 |
Căn cứ vào bảng số liệu và các kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Tỉ trọng trâu, bò của vùng Trung du và miền núi bắc Bộ trong tổng đàn trâu, bò của cả nước lần lượt là:
A. 3,6% và 12,9 % B. 65,1% và 12,9%
C. 57,5% và 17,7% D. 17,7% và 57,5%
Câu 2: Tỉ trọng trâu, bò của vùng Tây Nguyên trong tổng đàn trâu, bò của cả nước lần lượt là:
A. 57,5% và 17,7% B. 3,6% và 12,9 %
C. 3,6% và 17,7 % D. 12,9% và 3,6%
Câu 3: Cả hai vùng trên đều có thé mạnh về chăn nuôi gia súc lớn vì
A. Đều có khí hậu lạnh
B. Đều có diện tích đồng cỏ lớn
C. Đều có các nhà máy chế biến
D. Đều có nguồn lao động dồ dào
Câu 4: Thế mạnh chăn nuôi trâu bò của 2 vùng đều thể hiện
A. Tỉ trọng đàn trâu, bò hai vùng chiếm tới trên 50% so với tổng đàn trâu, bò của cả nước
B. Tỉ trọng đàn trâu, bò hai vùng chiếm 70% so với tổng đàn trâu, bò của cả nước
C. Tỉ trọng đàn trâu, bò hai vùng chiếm 40,7% so với tổng đàn trâu, bò của cả nước
D. Tỉ trọng đàn trâu, bò hai vùng chiếm 90% so với tổng đàn trâu, bò của cả nước
Câu 5: Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò là do
A. Trâu ưa ẩm và chịu được lạnh hơn bò nên thích hợp với khí hậu của vùng
B. Có các đồng cỏ rộng hơn
C. Truyền thống chăn nuôi
D. Trâu chịu lạnh kém hơn bò
Câu 6: Ở vùng Tây Nguyên, bò được nuôi nhiều hơn trâu là do
A. Có các cao nguyên rộng
B. Có đồng cỏ rộng hơn
C. Truyền thống chăn nuôi
D. Bò không chịu được lạnh và ưa khô, thích hợp với khí hậu của vùng
Đáp án
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | C | B | B | C | A | D |