Đại học Kiến trúc Hà Nội thông báo tuyển sinh hệ Đại học chính quy năm 2016. Theo đó trường dự kiến tuyển 2.200 chỉ tiêu chia theo 7 nhóm ngành cụ thể.
I. Tổ hợp môn thi và xét tuyển
1.1. Các ngành đào tạo đại họccủa Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội được phân thành các nhóm ngành để tuyển sinh với các tổ hợp môn thi/xét tuyển tương ứng như sau:
a) Nhóm ngành 1 (tổ hợp môn thi/xét tuyển: V00):Tổ chức thi tuyển kết hợp với xét tuyển.
TT | Ngành | Mã ngành | Môn thi/xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Kiến trúc | D580102 | Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật(điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2) | 350 |
2 | Quy hoạch vùng và đô thị | D580105 | Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật(điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2) | 150 |
b) Nhóm ngành 2 (tổ hợp môn thi/xét tuyển: V00):Tổ chức thi tuyển kết hợp với xét tuyển.
TT | Ngành | Mã ngành | Môn thi/xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Kiến trúc cảnh quan | D580110 | Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật(điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2) | 50 |
2 | Chương trình tiên tiến ngành kiến trúc | D580102 | Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật(điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2) | 50 |
Thí sinh đăng ký xét tuyển Chương trình tiên tiến ngành kiến trúc sẽ phải tham gia kiểm tra Tiếng Anh để phân loại sau khi trúng tuyển.
c) Nhóm ngành 3 (tổ hợp môn thi/xét tuyển: H00):Tổ chức thi tuyển kết hợp với xét tuyển.
TT | Ngành | Mã ngành | Môn thi/xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Thiết kế đồ hoạ | D210403 | Ngữ Văn, Hình hoạ mỹ thuật, Bố cục trang trí màu | 50 |
2 | Thiết kế thời trang (*) | D210404 | Ngữ Văn, Hình hoạ mỹ thuật, Bố cục trang trí màu | 50 |
d) Nhóm ngành 4 (tổ hợp môn thi/xét tuyển: H00):Tổ chức thi tuyển kết hợp với xét tuyển.
TT | Ngành | Mã ngành | Môn thi/xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Thiết kế nội thất | D210405 | Ngữ Văn, Hình hoạ mỹ thuật, Bố cục trang trí màu | 100 |
2 | Điêu khắc (*) | D210105 | Ngữ Văn, Hình hoạ mỹ thuật, Bố cục trang trí màu | 50 |
đ) Nhóm ngành 5 (tổ hợp môn thi/xét tuyển: A00, B00):Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia.
TT | Ngành | Mã ngành | Môn thi/xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Kỹ thuật công trình xây dựng(chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | D580201 | Toán, Vật lý, Hoá học | 450 |
2 | Kỹ thuật công trình xây dựng(chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm) | D580201 | Toán, Vật lý, Hoá học | 50 |
3 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | D510105 | 75% (Toán, Vật lý, Hoá học) | 50 |
25% (Toán, Hoá học, Sinh học) |
e) Nhóm ngành 6 (tổ hợp môn thi/xét tuyển: A00, A1, B00):Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia.
TT | Ngành | Mã ngành | Môn thi/xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Cấp thoát nước – Môi trường nước | D580213 | 75% (Toán, Vật lý, Hoá học) | 150 |
25% (Toán, Hoá học, Sinh học) | ||||
2 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng(chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị) | D580211 | Toán, Vật lý, Hoá học | 100 |
3 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng(chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị) | D580211 | 75% (Toán, Vật lý, Hoá học) | 50 |
25% (Toán, Hoá học, Sinh học) | ||||
4 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (*) | D580205 | 75% (Toán, Vật lý, Hoá học) | 150 |
25% (Toán, Vật lý, Anh văn) |
g) Nhóm ngành 7 (tổ hợp môn thi/xét tuyển: A00, A1):Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia.
TT | Ngành | Mã ngành | Môn thi/xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Quản lý xây dựng | D580302 | 75% (Toán, Vật lý, Hoá học) | 150 |
25% (Toán, Vật lý, Anh văn) | ||||
2 | Kinh tế xây dựng | D580301 | Toán, Vật lý, Hoá học | 150 |
3 | Công nghệ thông tin (*) | D4802 | 75% (Toán, Vật lý, Hoá học) | 50 |
25% (Toán, Vật lý, Anh văn) |
(*) Các ngành mới dự kiến tuyển sinh trong năm 2016: Thiết kế thời trang; Điêu khắc, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Công nghệ thông tin.
1.2. Với các ngành năng khiếu(các nhóm ngành 1, 2, 3 và 4), Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội sử dụng hình thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển để tuyển sinh. Trong đó, Trường kết hợp thi tuyển bằng các môn thi năng khiếu (Vẽ mỹ thuật, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu) với việc sử dụng kết quả điểm thi một số môn (Toán, Vật lý và Ngữ văn)của thí sinh trong Kỳ thi THPT quốc gia do trường đại học chủ trì.
1.3. Với các ngành kỹ thuật, kinh tế(các nhóm ngành 5, 6 và 7), Trường tổ chức tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia do trường đại học chủ trì.
1.4. Các môn năng khiếudo Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức thi, bao gồm: Vẽ mỹ thuật, Hình họa mỹ thuật và Bố cục trang trí màu.
a) Môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi: Vẽ mỹ thuật 1 (ký hiệu là MT1); Vẽ mỹ thuật 2 (ký hiệu là MT2). Các bài thi Vẽ mỹ thuật 1 và Vẽ mỹ thuật 2 được chấm theo thang điểm 5.
– Điểm môn Vẽ mỹ thuật được tính như sau:
Điểm môn Vẽ mỹ thuật = Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 1 + Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 2;
– Điểm môn Vẽ mỹ thuật sau khi nhân hệ số 2,0 phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:
1.5. Điểm các mônHình họa mỹ thuật (ký hiệu là H1) và Bố cục trang trí màu (ký hiệu là H2) được chấm theo thang điểm 10. Tổng điểm hai môn này không nhân hệ số và phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:
1.6. Không tổ chức chấm phúc tra bài thi các môn thi năng khiếu.
II. Tổ chức xét tuyển
2.1.Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức xét tuyển đối với những thí sinh đăng ký sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển vào đại học.
2.2.Các quy định về xét tuyển
a) Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi theo từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25.
b) Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định, Trường công bố quy định xét tuyển vào các ngành của Trường và tổ chức xét tuyển theo lịch của Bộ GDĐT.
c) Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh của trường và số thí sinh được tuyển thẳng, HĐTS Trường xem xét, quyết định phương án điểm trúng tuyển.
d) Trường cập nhật dữ liệu ĐKXT lên hệ thống quản lý dữ liệu tuyển sinh quốc gia; kết thúc mỗi đợt xét tuyển, công bố trên trang thông tin điện tử của trường và các phương tiện thông tin đại chúng điểm trúng tuyển và danh sách thí sinh trúng tuyển đồng thời báo cáo về Bộ GDĐT.
2.3. Thủ tục ĐKXT đối với thí sinh
a) Nộp Phiếu ĐKXT và lệ phí ĐKXT cho trường qua các hình thức sau: Nộp trực tiếp tại trường ĐH Kiến trúc Hà Nôi; nộp qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh hoặc đăng kí trực tuyến.
Nhà trường sẽ có thông báo cụ thể về lệ phí ĐKXT trong Thông báo tuyển sinh.
b) Thí sinh sử dụng mã số ghi trong Giấy chứng nhận kết quả thi của mình để ĐKXT trong các đợt xét tuyển.
2.4. Các đợt xét tuyển, thời gian ĐKXT và xét tuyển
a) Đăng kí xét tuyển đợt I:
Thời gian ĐKXT và xét tuyển là 12 ngày. Thí sinh chỉ được ĐKXT tối đa vào 02 trường.
b) Đăng kí xét tuyển các đợt bổ sung:
Thời gian ĐKXT và xét tuyển mỗi đợt bổ sung là 10 ngày. Thí sinh được ĐKXT tối đa vào 03 trường.
d) Thời gian đăng kí xét tuyển:
Thời gian ĐKXT bắt đầu từ ngày 01/8 đến khi Trường tuyển đủ chỉ tiêu, nhưng không muộn quá ngày 20/10.
2.5. Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin trong hồ sơ ĐKXT và hồ sơ ĐKDT.Trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin trong hồ sơ ĐKXT và hồ sơ ĐKDT với hồ sơ gốc.