Các trường kinh tế đều có chỉ tiêu đều khá cao, đều vài nghìn chỉ tiêu năm 2020. Mức học phí từ khoảng 40 triệu cho tới hàng trăm triệu đồng cho khóa học bốn năm.
Cụ thể như sau:
STT | Tên trường | Chỉ tiêu | Phương án xét tuyển | Học phí 2020-2021 (dự kiến, thấp nhất hệ bình thường, cao nhất hệ quốc tế) (đơn vị: triệu đồng) | Điểm chuẩn 2019 (thấp nhất- cao nhất) |
1 | ĐH Ngoại thương | 3.990 | Nhiều phương án xét tuyển | 18,5-60 | 25,75-26,4 |
2 | ĐH Kinh tế quốc dân | 5.800 | Nhiều phương án xét tuyển | 14-80 | 21,5-26,15 (thang điểm 30), các ngành lấy theo thang điểm 40 lấy trên 31 điểm |
3 | HV Ngân hàng | Gần 3.000 cơ sở HN, 300 chỉ tiêu ở phân viện Bắc Ninh, 300 chỉ tiêu ở Phú Yên | 3 phương thức xét tuyển | 9,8-175 | 21,5-24,75 |
4 | Học viện Tài chính | 4.200 | Nhiều phương án xét tuyển | 12-192,5 | 21,25-23,55 (thang điểm 30), ngàng Ngôn ngữ Anh 29,82 theo thang 40 |
5 | ĐH Thương Mại | 4.300 | 3 phương thức xét tuyển | 15,7-30,4 | 20,5-23,7 |
6 | ĐH Kinh tế- ĐH Quốc gia HN | 1.200 | 35-280 | ||
6 | ĐH Kinh tế-Luật, ĐH Quốc gia TPHCM | 2.100 | 5 phương thức xét tuyển | 9,8-268 | 20,4-25,7 |
8 | ĐH Ngân hàng TPHCM | 3.250 | Nhiều phương án xét tuyển | 16-39,5 | 20,15-22,8, riêng quốc tế song bằng: 15,56 |
9 | ĐH Kinh tế TP.HCM | 5.800 | 5 phương thức xét tuyển | 18,5-40 | 21,6- 25,1 |
10 | ĐH Tài chính- Marketing | 4.500 | 3 phương thức xét tuyển | 18,5-55 | 18,8-24,5 |
11 | ĐH Kinh tế- Tài chính TP.HCM | 2.790 | 4 phương thức xét tuyển | 30 | 17-21 |
12 | Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh- ĐH Thái nguyên | 1.600 | 2 phương thức xét tuyển | 13-14 | |
13 | ĐH Kinh tế- ĐH Đà Nẵng | 3.400 | Dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2020 | 12,5-50 | 19,5-24 |
14 | ĐH Kinh tế- ĐH Huế | 1.800 | Dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2020 | 30 triệu trở lên | 14-16,5 |