Dưới đây là danh sách học phí của các trường đại học trong năm học 2017-2018 để các em học sinh lớp 12 tham khảo:
STT | Trường | Học phí năm 2017-2018(hệ đại học chính quy) |
1 | Học viện Ngân hàng | 7.400.000/năm |
2 | Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh | 10.700.000/năm |
3 | Đại học Hà Tĩnh | 7.200.000-8.500.000 đồng/năm |
4 | Đại học Mở Hà Nội | 7.400.000- 8.700.000 đồng/ năm |
5 | Đại học Y dược Thái Bình | 11.800.000 đồng/năm |
6 | Đại học Y tế Công cộng | 9.700.000-10.700.000 đồng/năm |
7 | Đại học Văn hóa Hà Nội | 216.000 đồng/tín chỉ |
8 | Đại học Thủy lợi | 210.000 – 245.000 đồng/tín chỉDự kiến tăng 7-10% học phí hàng năm |
9 | Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh | 8.700.000 đồng/năm |
10 | Đại học Tài nguyên và Môi Trường Hà Nội | 253.000 đồng/tín chỉ |
11 | Đại học Tài chính – Quản trị Kinh doanh | 7.400.000 đồng/năm |
12 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định | Khối sư phạm: Không thu học phí.Khối khác: 230.000-260.000 đồng/tín chỉ. |
13 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | Ngoài sư phạm: 7.400.000-8.700.000 đồng/năm |
14 | Đại học Sư phạm Hà Nội | Ngoài đào tạo ngoài sư phạm: 210.000-240.000 đồng/tín chỉ |
15 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 8.400.000-12.800.000 đồng/năm |
16 | Đại học Nội vụ Hà Nội | 249.000 đồng/ tín chỉ |
17 | Đại học Mỹ thuật Việt Nam | 8.700.000 đồng/năm |
18 | Đại học Luật Hà Nội | 7.400.000 đồng/năm |
19 | Đại học Lâm nghiệp | 220.000 đồng/tín chỉ |
20 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội | 39.000.000 đồng/năm |
21 | Đại học Hà Nội | 5.850.000- 9.000.000 đồng/ học kỳ |
22 | Đại học Giao thông Vận tải | 189.000 – 223.000 đồng/tín chỉ |
23 | Đại học Điều dưỡng Nam Định | 309.000- 353.000 đồng/tín chỉ |
24 | Đại học Điện lực | 13.000.000- 14.500.000 đồng/năm |
25 | Đại học Công Đoàn | 7.400.000/ năm. |
26 | Học viện Y dược học Cổ truyền Việt Nam | 10.700.000 đồng/năm |
27 | Học viện Tài chính | Đại trà: 4.275.000 đồng/kỳChất lượng cao: 18.000.000 đồng/kỳ |
28 | Học viện Quản lý Giáo dục | Ngành Công nghệ thông tin, Kinh tế giáo dục: 6.000.000 – 8.000.000 đồng/nămNgành còn lại: miễn phí. |
29 | Học viện Ngoại giao | 6.700.000 đồng/năm). Mỗi năm tăng 10%. |
30 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Đại trà: 214.500-364.300 đồng/tín chỉChất lượng cao: 695.500-732.300 đồng/tín chỉ |
31 | Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội | 8.700.000/năm |
32 | Đại học FPT | 18.900.000-25.300.000 đồng/kỳ |
33 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | 14.000.000-15.500.000 đồng/năm |
35 | Đại học Thương Mại | 14.300.000 đồng/năm |
36 | Đại học Ngoại thương | 16.800.000 đồng/năm |
37 | Đại học Kinh tế TP.HCM | 17.500.000 đồng/năm |
38 | Đại học Kinh tế Quốc dân | 12.000.000-17.000.000/kỳ |
38 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 240.000-320.000 đồng/tín chỉ.Mỗi năm, học phí tăng thêm 40.000/tín chỉ |
39 | Đại học Luật TP.HCM | -16.000.000/năm (2017-2018)-17.000.000/năm (2018-2019)-17.500.000/năm (2019-2020)-18.000.000 đồng/năm(2020-2021). |
40 | Đại học Y Hà Nội | 10.070.000 đồng/năm |
41 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM | -17.000.000/năm (2017-2018)-18.000.000/năm (2018-2019)-17.500.000/năm (2019-2020)-19.000.000 đồng/năm(2020-2021) |
42 | Đại học Y dược Cần Thơ | -18.000.000/năm (2017-2018)-19.200.000/năm (2018-2019)-20.400.000/năm (2019-2020)-21.600.000 đồng/năm(2020-2021). |
43 | Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 25.000.000-44.000.000/năm |
44 | Đại học Khoa học – ĐH Thái Nguyên | 210.000-370.000 đồng/ tín chỉ |
45 | Đại học Mở TP.HCM | 230.000-560.000 đồng/tín chỉ |
46 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 8.400.000-12.800.000 đồng/năm |
47 | Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | 10.070.000 đồng/năm |
48 | Đại học Dược Hà Nội | 10.070.000 đồng/năm |
49 | Đại học Công nghiệp Việt – Hung | 6.700.000-7.900.000 đồng/năm |
50 | Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải | 7.400.000-8.700.000 đồng/năm |
51 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 200.000 đồng/tín chỉ.Mỗi năm tăng không quá 10% |
52 | Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam | 7.500.000-7.900.000 đồng/năm |
53 | Khoa Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội | 6.000.000-9.700.000 đồng/năm |
54 | Khoa Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội | 162.000.000 – 180.000.000/khóa |
55 | Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội | Chất lượng cao 30.000.000 đồng/năm Chuẩn: 8.700.000đ/năm |
55 | Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội | 220.000 đồng/tín chỉ |
56 | Đại học Tây Bắc | 195.000-230.000 đồng/tín chỉ |
57 | Đại học Nông lâm Bắc Giang | 190.000-205.000 đồng/tín chỉ |
58 | Đại học Công nghiệp Quảng Ninh | 9.600.000/năm |
59 | Đại học Y dược – Đại học Thái Nguyên | 10.070.000 đồng/năm |
60 | Khoa quốc tế – Đại học Thái Nguyên | 14.000.000 đồng/năm |
61 | Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên | 7.400.000-8.400.000/năm |
62 | Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên | 6.400.000 – 7.500.000/năm |
63 | Khoa Ngoại ngữ – Đại học Thái Nguyên | Ngành sư phạm: Miễn đóng học phí.Ngành khác: 190.500 – 197.760 đồng/tín chỉ |
64 | Đại học Kinh tế Quản trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên | 6.700.000 – 7.400.000 đồng/năm |
65 | Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông- ĐH Thái Nguyên | 7.400.000-8.700.000 đồng/tháng |
66 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định | Khối sư phạm: miễn phíKhối ngành kinh tế: 230.000-260.000 đồng/tín chỉ |
67 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | 7.900.000 đồng/năm |
68 | Đại học Y dược Hải Phòng | 10.070.000 đồng/năm |
69 | Đại học Y dược – Đại học Huế | 305.000-335.000 đồng/ tín chỉ |
70 | Đại học Nông lâm – Đại học Huế | 240.000-280.000 đồng/ tín chỉ |
71 | Đại học Khoa học – Đại học Huế | 240.000-290.000 đồng/ tín chỉ |
72 | Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế | Khối sư phạm: miễn phíNgôn ngữ Nga: giảm 50% học phíNgành khác: 210.000 đồng/tín chỉ |
73 | Học viện Âm nhạc Huế | Khối ngành II: 8.700.000 đồng/nămBiểu diễn nhạc cụ truyền thống: giảm 70% học phí |
74 | Đại học Nghệ thuật – Đại học Huế | Sư phạm Mỹ thuật: miễn học phíNgành còn lại: 8.700.000 đồng/năm |
75 | Đại học Kinh tế – Đại học Huế | 240.000 đồng/tín chỉ |
76 | Đại học Hồng Đức | 5.200.000-6.100.000 đồng/năm |