Các chứng chỉ tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Đức, tiếng Trung, Tiếng Nhật được miễn thi dựa theo văn bản hướng dẫn thi THPT quốc gia 2017 của Bộ GD&ĐT công bố chính thức thì những văn bằng sau sẽ được miễn phi môn ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp.
Các trường hợp được miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT: (Chú ý các bác xét ĐH bằng môn Ngoại ngữ phải chú ý quy định của trường ĐH) + Thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ GDĐT; + Thí sinh có một trong các chứng chỉ có giá trị sử dụng đến ngày 20/6/2017:
TT |
Môn Ngoại ngữ |
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
1 |
Tiếng Anh |
– TOEFL ITP 450 điểm
– TOEFL iBT 45 điểm |
Educational Testing Service (ETS) |
IELTS 4.0 điểm | – British Council (BC)
– International Development Program (IDP) |
||
2 |
Tiếng Nga |
TORFL cấp độ 1 (Первый сертификационный уровень – ТРКИ-1) | Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi) |
3 |
Tiếng Pháp |
– TCF (300-400 điểm)
– DELF B1 |
Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques – CIEP) |
4 |
Tiếng Trung Quốc |
HSK cấp độ 3 | – Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban)
– Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese) |
5 |
Tiếng Đức |
– Goethe-Zertifikat B1
– Deutsches Sprachdiplom (DSD) B1 – Zertifikat B1 |
Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA) |
6 |
Tiếng Nhật |
JLPT cấp độ N3 | Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |
Với bài thi Ngoại ngữ, thí sinh được tự chọn để ĐKDT một trong các thứ tiếng: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức hoặc Tiếng Nhật. Thí sinh được đăng ký thi môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông; thí sinh là học viên GDTX được ĐKDT bài thi Ngoại ngữ để lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ.