Câu 9: Hạt anpha có khối lượng 6,64.1027 kg chuyển động tròn đều trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5T. Biết bán kính quỹ đạo là 0,5 m. Tốc độ của hạt là
A. 3,8.107 m/s B. 7,6.107 m/s
C. 1,9.107 m/s D. 3,8.106m/s
Câu 10:Sau thời gian 1 năm, số hạt nhân nguyên tử của một chất phóng xạ giảm đi 7 lần. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là
Câu 11: Urani 92234U phóng xạ có chu kì bán rã T = 4,5 tỉ năm, nhân con là chỉ 82206Pb. Giả sử khi hình thành, quặng không có nguyên tử chì ; hiện nay, trong quặng có 1 g urani và 0,01 g chì. Tuổi của quặng là
A. 74,6 triệu năm B. 7,46 triệu năm
C. 45,2 triệu năm D. 4,52 triệu năm
Câu 12: Hạt nhân X trong phản ứng X + α → n + 612C là
A. 36Li B. 49Be
C. 510Bo D. 6714N
Câu 13: Biết khối lượng các hạt là : mp = 1,007276 u, mn = 1,008670 u, mα = 4,0015 u, 1 u = 930 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra khi có 5,6 dm3 khí heli ở điều kiện chuẩn tạo thành từ các nuclôn là
A. 6,8.1011 J B. 2,7.1012 J
C. 4,5.1011 J D. 8,5.1013 J
Câu 14: Cho urani phóng xạ α theo phương trình: 92234U →α+90230Th. Theo phương trình này ta tính được động năng của hạt α là 13,91 MeV. Đó là do có phóng xạ γ kèm theo phóng xạ α. Bước sóng của bức xạ γ là
A. 1,37 pm B. 1,54 pm
C. 13,7 pm D. 2,62 pm
Câu 15: Hạt α có động năng Wđα = 4,32 MeV đập vào hạt nhân nhôm gây ra phản ứng : α+1327Al→1530P+n. Biết phản ứng này thu năng lượng 2,7 MeV và giả thiết hai hạt sinh ra sau phản ứng có cùng tốc độ. Động năng của nơtron là
A. 4,52 MeV B. 7,02 MeV
C. 0,226 MeV D. 6,78 MeV
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | C | B | A | B | A | A | C |
Câu 9: C
Câu 10: B
Câu 13: A
Câu 14: A
Câu 15: C