Câu 7: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Mỗi hình đa diện có ít nhất 8 cạnh
B. Mỗi hình đa diện có ít nhất 7 cạnh
C. Mỗi hình đa diện có ít nhất 6 cạnh
D. Mỗi hình đa diện có ít nhất 9 cạnh
Câu 8: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Mỗi hình đa diện có ít nhất 8 đỉnh
B. Mỗi hình đa diện có ít nhất 6 đỉnh
C. Mỗi hình đa diện có ít nhất 5 đỉnh
D. Mỗi hình đa diện có ít nhất 4 đỉnh
Câu 9: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Tồn tại một hình đa diện có số mặt lớn hơn số cạnh
B. Tồn tại một hình đa diện có số mặt lớn hơn số đỉnh
C. Trong một hình đa diện số mặt luôn lớn hơn hoặc bằng số đỉnh
D. Tồn tại một hình đa diện có số đỉnh lớn hơn số cạnh
Câu 10: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Trong một hình đa diện nếu số mặt và số đỉnh lẻ thì số cạnh chẵn
B. Trong một hình đa diện nếu số mặt và số đỉnh lẻ thì số cạnh lẻ
C. Trong một hình đa diện nếu số mặt và số cạnh lẻ thì số đỉnh lẻ
D. Trong một hình đa diện nếu số đỉnh và số cạnh lẻ thì số mặt lẻ
Câu 11: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Cho hình đa diện (H) có các mặt là nhứng tam giác, mỗi đỉnh là đỉnh chung của đúng 3 mặt. Gọi số các đỉnh, cạnh, mặt của hình đa diện (H) lần lượt là d, c, m. Khi đó:
A. d > m B. d < m C. d = m D. d + m = c
Câu 12: Mỗi đỉnh của hình đa diện là đỉnh chung của ít nhất bao nhiêu mặt?
A. 2 mặt B. 3 mặt C. 4 mặt D. 5 mặt
Hướng dẫn giải và Đáp án
7-C | 8-D | 9-B | 10-A | 11-C | 12-B |
Câu 9:
Cách 1. Dùng công thức (1)
Cách 2. Từ hình bát diện đều suy ra B là mệnh đề đúng
Cách 3. Cũng có thể dùng công thức (2) và (3) như sau: Vì mỗi mặt có ít nhất ba cạnh, nên theo (2) ta có 2c ≥ 3m , suy ra c > m . Do đó mệnh đề A sai. Tương tự từ (3) suy ra mệnh đề D sai. Từ hình tứ diện suy ra C sai. Vậy B là mệnh đề đúng.
Câu 10:
Dùng công thức Ơle.
Câu 11:
Ta có 3d = 3m = 2c, suy ra C đúng