fbpx
Home Giải bài tập lớp 10 Giải bài tập GDCD 10 Lý thuyết, Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 12: Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình

Lý thuyết, Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 12: Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình

22
Lý thuyết, Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 12: Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình

Lý thuyết, Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 12: Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình

A. Lý thuyết

I. Kiến thức cơ bản

1. Tình yêu

a. Tình yêu là gì?

– Tình yêu là sự rung cảm và quyến luyến sâu sắc giữa hai người khác giới, phù hợp nhau về nhiều mặt, có nhu cầu gắn bó và tự nguyện hiến dâng cho nhau cuộc sống của mình.

– Tính xã hội của tình yêu:

   + Tình yêu phụ thuộc vào quan niệm xã hội

   + Kết quả tình yêu dẫn tới những vấn đề xã hội phải quan tâm.

   + Tình yêu cùng với sự phát triển xã hội sẽ càng thoát khỏi ham mê bản năng.

b. Thế nào là một tình yêu chân chính?

– Tình yêu chân chính là tình yêu trong sáng, lành mạnh, phù hợp với quan điểm đạo đức, tiến bộ xã hội.

– Biểu hiện:

   + Chân chất, quyến luyến, cuốn hút, gắn bó.

   + Sự quan tâm sâu sắc đến nhau, không vụ lợi

   + Sự chân thành, tin cậy và tôn trọng từ hai phía

   + Lòng vị tha thông cảm.

c. Một số điều cần tránh trong tình yêu nam nữ thanh niên.

– Yêu đương quá sớm, nhầm lẫn tình bạn với tình yêu

– Yêu một lúc nhiều người, hoặc vụ lợi trong tình yêu.

– Không quan hệ tình dục trước hôn nhân.

2. Hôn nhân

a. Hôn nhân là gì? Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi đã kết hôn.

b. Chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay

Thứ nhất: Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ

– Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ là hôn nhân dựa trên tình yêu chân chính.

– Tự nguyện trong hôn nhân thể hiện qua việc cá nhân được tự do kết hôn theo luật định.

– Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân bảo đảm về mặt pháp lí.

– Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ còn thể hiện ở việc đảm bảo quyền tự do li hôn.

Thứ hai: Hôn nhân một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng

– Hôn nhân dựa trên tình yêu chân chính là hôn nhân một vợ một chồng, tình yêu là không thể chia sẻ được.

– Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là nguyên tắc cơ bản trong gia đình mới. Sự bình đẳng không phải là sự cào bằng, chia đôi…

3. Gia đình, chức năng của gia đình, các mối quan hệ gia đình và trách nhiệm của các thành viên.

a. Gia đình là gì?

Gia đình là một cộng đồng chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản là quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.

b. Chức năng của gia đình:

– Chức năng duy trì nòi giống

– Chức năng kinh tế

– Chức năng tổ chức đời sống gia đình

– Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục con cái

c. Mối quan hệ và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình.

Quan hệ giữa cha mẹ và con cái:

– Cha mẹ: Có trách nhiệm yêu thương, nuôi dưỡng, giáo dục và tạo điều kiện cho con học hành, con cái trở thành công dân có ích cho xã hội.

– Con cái: Có bổn phận kính trọng, hiếu thảo, giữ gìn danh dự và truyền thống gia đình.

Quan hệ giữa ông bà và con cháu:

– Ông bà thương yêu, quan tâm chăm sóc, gương mẫu trong giáo dục các cháu.

– Cháu kinh trọng, hiếu thảo, yêu thương ông bà.

Quan hệ giữa anh, chị em: Thương yêu, tôn trọng, đùm bọc, bảo ban, giúp đỡ nhau trong cuộc sống.

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Điều 37, Luật Hôn nhân và gia đình có nêu: Cha mẹ tạo điều kiện cho con được sống trong môi trường gia đình đầm ấm, hòa thuận; làm gương tốt cho con về mọi mặt; phối hợp chặt chẽ với nhà trường và các tổ chức xã hội trong việc giáo dục con. Nội dung đó nói đến chức năng nào của gia đình?

A. Chức năng kinh tế.

B. Chức năng duy trì nòi giống.

C. Chức năng tổ chức đời sống.

D. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục con cái.

Đáp án: D

Câu 2: Gia đình được xây dựng dựa trên mối quan hệ nào?

A. Quan hệ hôn nhân và quan hệ xã hội.

B. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.

C. Quan hệ hôn nhân và quan hệ cận huyết.

D. Quan hệ huyết thống và quan hệ xã hội.

Đáp án: B

Câu 3: Ngày nay, trong xã hội xuất hiện thuật ngữ LGBT là nói đến tình yêu của những đối tượng nào?

A. Đồng tính luyến ái nam và nữ.

B. Song tính luyến ái.

C. Người chuyển giới.

D. Cả A,B,C.

Đáp án: D

Câu 4: Đối với tình yêu cá nhân, xã hội có trách nhiệm là?

A. Không có trách nhiệm vì tình yêu mang tính cá nhân.

B. Hướng dẫn mọi người có quan niệm đúng đắn về tình yêu.

C. Chi phối tình yêu cá nhân.

D. Ngăn cản tình yêu cá nhân.

Đáp án: B

Câu 5: Biểu hiện của tình yêu chân chính là?

A. Có tình cảm chân thực, sự quyến luyến của những người yêu nhau.

B. Sự quan tâm đến nhau, không vụ lợi.

C. Sự chân thành, tin cậy và tôn trọng nhau.

D. Cả A,B,C.

Đáp án: D

Câu 6: Độ tuổi đủ tuổi kết hôn của nam và nữ là?

A. Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.

B. Nam từ đủ 18 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.

C. Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 16 tuổi.

D. Nam từ đủ 18 tuổi, nữ từ đủ 20 tuổi.

Đáp án: A

Câu 7: Chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay là?

A. Tự nguyện và tiến bộ.

B. Một vợ, một chồng bình đẳng.

C. Tôn trọng lẫn nhau.

D. Cả A và B

Đáp án: D

Câu 8: Nơi đăng ký kết hôn là:

A. Khu phố ,thôn ấp nơi hai người yêu nhau sinh sống

B. Uỷ ban nhân dân quận, huyện nơi hai người yêu nhau sinh sống

C. Toà án nhân dân quận, huyện nơi hai người yêu nhau sinh sống

D. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi hai người yêu nhau sinh sống

Đáp án: D

Câu 9: Hãy chọn cặp từ đúng với phần chấm lửng (……) Trong văn bản dưới đây:

   “Để trở thành người có lương tâm, đối với mọi người, cần phải rèn luyện tư tưởng đạo đức cá nhân theo………..(1) ….tiến bộ, cách mạng, biến ý thức đạo đức thành ….(2)…. đạo đức trong đời sống, sinh hoạt hàng ngày.” A. (1) tư tưởng – (2) thói quen B. (1) tư tưởng – (2) tình cảm C. (1) quan niệm – (2) ý thức D. (1) quan điểm – (2) thói quen

Đáp án: D

Câu 10: Người có nhân phẩm là người:

A. có nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh biết tôn trọng các chuẩn mực đạo đức tiến bộ, thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức đôí với xã hội.

B. có lương tâm trong sáng, biết tôn trọng các chuẩn mực đạo đức tiến bộ, thực hiện tốt nghĩa vụ đối với mọi người.

C. có lương tâm trong sáng, có nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh, thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức của mình đối với người khác và xã hội.

D. có lương tâm trong sáng, có nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh, biết tôn trọng các chuẩn mực đạo đức tiến bộ, thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức của mình đối với người khác, với xã hội.

Đáp án: D

Comments

comments

22 COMMENTS

Comments are closed.