fbpx
Home Tin tuyển sinh Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2016 trường THPT Nguyễn Công Trứ, Long An – có đáp án chi tiết

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2016 trường THPT Nguyễn Công Trứ, Long An – có đáp án chi tiết

0

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa trường THPT Nguyễn Công Trứ – Long An năm 2016 có đáp án chi tiết, giúp các bạn củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới:

Trường Trung học phổ thông

Nguyễn Công Trứ

KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016

Môn: ĐỊA LÍ

Ngày thi: 11 tháng 6 năm 2016

ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút không kể thời gian phát đề

Thời gian làm bài: 180 phút không kể thời gian phát đề

ĐỀ BÀI:

Câu I. (2,0 điểm)

1.Trình bày thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc. Giải thích tại sao thiên nhiên nước ta phân hóa theo Bắc-Nam?

2. Cho bảng số liệu sau:

MẬT ĐỘ DÂN SỐ MỘT SỐ VÙNG NƯỚC TA NĂM  2006.

Đơn vị (người/km2)

Vùng Đồng bằng sông Hồng Tây Nguyên Đông Nam Bộ
Mật độ dân số (người/km2) 1225 89 511

            a. Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét mật độ dân số của các vùng nước ta năm 2006.

b. Giải thích sự chênh lệch mật độ dân số giữa các vùng trên.

Câu II. (2,0 điểm)

         Dựa vào trang 23-25  của Atlát Địa Lý Việt Nam:

1. Các sân bay: Nội Bài, Cát Bi, Nà Sản, Phú Bài, Tân Sơn Nhất thuộc loại nào và nằm ở tỉnh (thành) nào của nước ta?

2. Hãy sắp xếp các bãi biển sau của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam: Cửa Lò, Vũng Tàu, Mũi Né, Thuận An, Nha Trang, Đồ Sơn, Trà Cổ.

Câu III. (3,0 điểm)

         Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP  PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA

(Đơn vị: tỉ đồng)

Năm Tổng số

(đơn vị: tỉ đồng)

Chia ra
Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ
2000 129087,9 101043,7 24907,6 3136,6
2003 153865,6 116065,7 34367,2 3432,7
2005 183213,6 134754,5 45096,8 3362,3
2008 377238,6 269337,6 102200,9 5700,1
2010 528738,9 390767,9 129679,0 8292,0

1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta thời kì 2000 – 2010 .

2. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch trên.

Câu IV. (3,0 điểm)

1. Chứng minh hoạt động du lịch của nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. Tại sao hoạt động du lịch lại tập trung ở một số khu vực?

2. Nêu vai trò của hệ thống đảo và quần đảo trong sự phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển nước ta.

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Câu  Ý Đáp án Điểm
I

(2.0 điểm)

1 *Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc:

– Từ dãy Bạch Mã trở ra, thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

– Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Trong năm có mùa đông lạnh dài 2- 3 tháng (< 180C),biên độ nhiệt trung bình năm cao (10-120C).

   –  Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng rậm nhiệt đới gió mùa.Thành phần loài nhiết đới chiếm ưu thế ngoài ra còn có các cây cận nhiệt đới, ôn đới.

* Giải thích:

Càng vào Nam càng gần xích đạo, góc nhập xạ lớn, lượng nhiệt nhận được cành lớn, Miền Bắc ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

0.75

0.25

 

0.25

 

0.25

 

 

0.25

 

  2 a. Nhận xét:

     – Mật độ dân số nước ta phân bố không đồng đều.

– Tập trung cao nhaát laø Đồng bằng sông Hồng 1225 người/ km2,  tiếp theo là ở Đông Nam Bộ 511 người/ km2, thấp nhất là ở Tây Nguyên 89 người/ km2. 

0.5

0.25

0.25 

    b. Giải thích: Nguyên nhân: Có sự khác nhau giữa các vùng về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội, lịch sử khai thác lãnh thổ…. 0.5

 

II(2.0 điểm) 1 Các sân bay … 1.0
   
Tên sân bay Phân loại Thuộc tỉnh (thành)
1. Nội Bài Sân bay Quốc tế TP Hà Nội
2. Cát Bi Sân bay Quốc tế TP Hải Phòng
3. Nà Sản Sân bay nội địa Sơn La
4. Phú Bài Sân bay Quốc tế Thừa Thiên – Huế

 

Mỗi ý đúng 0.25 điểm

 

  2 Thứ tự các bải biển từ Bắc` vào Nam: Trà Cổ, Đồ Sơn ,Cửa Lò,  Thuận An, Nha Trang, Mũi Né, VũngTàu.

(Nêu đúng từ 6 địa danh trở lên đạt điểm tối đa, nêu đúng 4 địa danh đạt 0.5 điểm)

1.0
III (3.0 điểm) 1 a.Vẽ biểu đồ:

*Bảng xử lí số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta (%)

Năm

 

Tổng số

(đơn vị: %)

Chia ra
Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ
2000 100,0 78,3 19,3 2,4
2003 100,0 75,5 22,3 2,2
2005 100,0 73,6 24,6 1,8
2008 100,0 71,4 27,1 1,5
2010 100,0 73,9 24,5 1,6

* Vẽ biểu đồ miền (có tên, có bảng chú giải, vẽ đúng, vẽ đẹp…)

(sai mổi yêu cầu trừ 0.25 điểm)

2.0

 

 

 

 

0.5

 

 

 

 

1.5

 

  2 b. Nhận xét và giải thích 1.0
    –  Cơ cấu ngành nông nghiệp nước ta vẫn còn bất hợp lí: Trong cơ cấu ngành nông nghiệp, trồng trọt chiếm tỉ trọng lớn nhất và đang có xu thế giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ nhưng đang có xu thế tăng,  dịch vụ chiếm tỉ trọng còn rất nhỏ và không ổn định (dẫn chứng)

– Nhìn chung ngành nông nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp nước ta là do tác động của quá trình công nghiệp hóa đất nước.

0.5

 

 

 

0.5

IV

(3.0 điểm)

1

a. Sự phân hóa về lãnh thổ

– Về phương diện du lịch, nước ta được chia thành 3 vùng: vùng du lịch Bắc Bộ, vùng du lịch Bắc Trung Bộ, vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

– Các khu vực phát triển hơn cả tập trung ở hai tam giác tăng trưởng du lịch là Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh – Đà Lạt – Nha Trang và ở dải ven biển.

– Các trung tâm du lịch lớn nhất của nước ta là Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế – Đà Nẵng.

– Ngoài ra, nước ta còn 1 số trung tâm du lịch quan trọng khác như Hạ Long, Hải Phòng, Nha Trang, Đà Lạt, Vũng Tàu, Cần Thơ…

1.0

0.25

 

0.25

 

 

0.25

 

0.25

   

b. Hoạt động du lịch lại tập trung ở một số khu vực vì ở đó có:

– Tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú: các bãi biển đẹp, các di sản tự nhiên và văn hóa thế giới, các tài nguyên du lịch có giá trị khác.

– Có cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành du lịch phát triển: các khách sạn cao cấp, các khu nghĩ dưỡng, các khu vui chơi giải trí, mua sắm…

– Dân số đông, mức sống cao, người dân có thói quen đi du lịch.

– Các thuận lợi khác: lao động trong ngành du lịch có chuyên môn tốt, cơ sở hạ tầng giao thông vận tải hoàn thiện.

1.0

0.25

 

0.25

 

0.25

0.25

 

  2

a. Đối với kinh tế

0.5
   

– Là cơ sở để khai thác hiệu quả các nguồn lợi của vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.

– Là căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương, tạo điều kiện phát triển kinh tế biển.

0.25

0.25

   

b. Đối với an ninh

– Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.

– Là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quang đảo và quần đảo.

 

Tổng hợp

Comments

comments