fbpx
Home Tin tuyển sinh Nhầm lẫn trong việc công bố điểm chuẩn của Trường ĐH Sư phạm TP.HCM

Nhầm lẫn trong việc công bố điểm chuẩn của Trường ĐH Sư phạm TP.HCM

0

Nhầm lẫn trong việc công bố điểm chuẩn đại học 2017 của Trường ĐH sư phạm TP.HCM khiến nhiều thí sinh và phụ huynh hiểu nhầm.

Trước đó, ngày 30/7, Trường ĐH Sư phạm TP.HCM đã công bố điểm chuẩn năm 2017.

Ngay sau khi trường công bố trên website, hàng loạt các kênh tin đã đăng tải bảng điểm chuẩn của nhà trường để thông tin tới thí sinh và phụ huynh, trong đó có cột môn chính nhân hệ số 2.

Theo đó, cách tính điểm chuẩn những ngành có môn chính là:  Điểm xét tuyển = (điểm môn chính * 2 + điểm 2 môn còn lại) * 3 / 4 (+ điểm ưu tiên nếu có * 3 / 4).

Cụ thể điểm chuẩn như sau:

Ngành Mã ngành Tổ hợp môn thi/xét tuyển Môn thi chính hệ số 2 Điểm trúng tuyển nguyện vọng đợt I
Quản lí giáo dục 52140114 A00, A01, C00, D01 22.50
Giáo dục Mầm non 52140201 M00 21.75
Giáo dục Tiểu học 52140202 A00, A01, D01, D72 23.25
Giáo dục Đặc biệt 52140203 C00, D01, D08, M00 22.00
Giáo dục Chính trị 52140205 C00,  D01 22.50
C19, D66 GDCD
Giáo dục Thể chất 52140206 T00, T01 Năng khiếu TDTT 18.75
Giáo dục Quốc phòng – An ninh 52140208 A00, A01, C00, D01 18.00
Sư phạm Toán học 52140209 A00, A01 Toán học 26.25
Sư phạm Tin học 52140210 A00, A01, D90 19.25
Sư phạm Vật lí 52140211 A00, A01, C01 Vật lý 25.00
Sư phạm Hoá học 52140212 A00, B00, D07 Hóa học 26.00
Sư phạm Sinh học 52140213 B00, D08 Sinh học 24.25
Sư phạm Ngữ văn 52140217 C00, C03, D01, D78 Văn học 25.25
Sư phạm Lịch sử 52140218 C00, C03, D09, D14 Lịch sử 24.00
Sư phạm Địa lí 52140219 C00, C04, D10, D15 Địa lý 23.50
Sư phạm Tiếng Anh 52140231 D01 Tiếng Anh 26.00
Sư phạm tiếng Nga 52140232 D02, D80 Tiếng Nga 17.75
D01, D78 Tiếng Anh
Sư phạm Tiếng Pháp 52140233 D03 Tiếng Pháp 19.50
D01 Tiếng Anh
Sư phạm

Tiếng Trung Quốc

52140234 D01 Tiếng Anh 21.25
D03 Tiếng Pháp
D04 Tiếng Trung
D06 Tiếng Nhật
Việt Nam học 52220113 C00, D01, D14, D78 22.25
Ngôn ngữ Anh 52220201 D01 Tiếng Anh 24.50
Ngôn ngữ Nga 52220202 D02, D80 Tiếng Nga 15.50
D01, D78 Tiếng Anh
Ngôn ngữ Pháp 52220203 D03 Tiếng Pháp 16.50
D01 Tiếng Anh
Ngôn ngữ Trung Quốc 52220204 D01 Tiếng Anh 21.75
D03 Tiếng Pháp
D04 Tiếng Trung
D06 Tiếng Nhật
Ngôn ngữ Nhật 52220209 D01 Tiếng Anh 23.00
D03 Tiếng Pháp
D04 Tiếng Trung
D06 Tiếng Nhật
Ngôn ngữ Hàn quốc 52220210 D01, D78, D96 Tiếng Anh 23.25
Quốc tế học 52220212 D01, D14, D78 19.25
Văn học 52220330 C00, C03, D01, D78 Văn học 17.00
Tâm lý học 52310401 B00, C00, D01, D78 24.25
Tâm lý học giáo dục 52310403 A00, C00, D01, D78 21.50
Địa lý học 52310501 D10, D15 Địa lý 16.00
Vật lí học 52440102 A00, A01 Vật lý 15.50
Hoá học 52440112 A00, B00, D07 Hóa học 20.00
Công nghệ thông tin 52480201 A00, A01, D90 20.75
Công tác xã hội 52760101 A00, C00, D01, D78 17.00

Với bảng điểm này nhiều thí sinh và phụ huynh đều nhầm tưởng điểm chuẩn là điểm môn chính nhân 2.

Tuy nhiên, mới đây nhất, trên website của trường lại đăng tải cách tính điểm trúng tuyển mới và môn chính không nhân 2.  Theo đó, nhà trường đưa ra cách tính điểm như sau:

Cách tính điểm trúng tuyển đối với tất cả các tổ hợp, điểm trúng tuyển sẽ bằng điểm Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 (+điểm ưu tiên nếu có)

Ví dụ, xét thí sinh xét tuyển vào ngành Sư phạm Tiếng Anh với tổ hợp thi môn Toán – Văn – Anh có số điểm như sau: Toán: 8 điểm, Văn 9 điểm, Anh 7 điểm và thí sinh có điểm ưu tiên là 1 điểm. Điểm trúng tuyển của thí sinh sẽ bằng 8 + 9 + 7 + 1 = 25 điểm.

Comments

comments