fbpx
Home Điểm chuẩn Đại học Trà Vinh công bố điểm xét tuyển

Đại học Trà Vinh công bố điểm xét tuyển

0

Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Trà Vinh công bố mức điểm đăng ký xét tuyển năm 2017 với nội dung như sau:

  1. Mức điểm đăng ký xét tuyển:

TT

MÃ NGÀNH

TÊN NGÀNH

TỔ HỢP MÔN

MỨC ĐIỂM ĐKXT

1 51140201 CĐ Giáo dục mầm non Ngữ Văn, Toán, Năng khiếu.

Ngữ Văn, Lịch sử, Năng khiếu.

Ngữ Văn, Địa lí, Năng khiếu.

16

2 52140201 ĐH Giáo dục mầm non

18

3 52140217 ĐH Sư phạm Ngữ văn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí.

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh.

18

4 52140202 ĐH Giáo dục tiểu học Toán, Vật lí, Hoá học.

Toán, Vật lí, Tiếng Anh.

Toán, KHTN, Tiếng Anh.

Toán, GDCD, Tiếng Anh.

18

5 52210210 ĐH Biểu diễn nhạc cụ truyền thống Ngữ văn, Năng Khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2.

15.5

6 52210201 ĐH Âm nhạc học

15.5

7 52210402 ĐH Thiết kế công nghiệp Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật.

Toán, Tiếng Anh, Vẽ Mỹ thuật.

15.5

8 52340103 ĐH Quản trị DV du lịch và lữ hành Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí.

Ngữ văn, Toán, Địa lí.

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh.

15.5

9 52340406 ĐH Quản trị văn phòng Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí.

Ngữ văn, Toán, Địa lí.

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh.

15.5

10 52340101 ĐH Quản trị kinh doanh Toán, Vật lí, Hoá học.

Toán, Vật lí, Tiếng Anh.

Ngữ văn, Toán, Vật lí.

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.

15.5

11 52340201 ĐH Tài chính – Ngân hàng

15.5

12 52340301 ĐH Kế toán

15.5

13 52380101 ĐH Luật Toán, Vật lí, Hoá học.

Toán, Vật lí, Tiếng Anh.

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí.

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.

15.5

14 52430122 ĐH Khoa học vật liệu Toán, Vật lí, Hoá học.

Toán, Vật lí, Tiếng Anh.

Toán, KHTN, Tiếng Anh.

Toán, Sinh học, Tiếng Anh.

15.5

15 52460112 ĐH Toán Ứng dụng Toán, Vật lí, Hoá học.

Toán, Vật lí, Tiếng Anh.

Toán, KHTN, Tiếng Anh.

15.5

16 52520320 ĐH Kỹ thuật môi trường Toán, Vật lí, Sinh học.

Toán, Hoá học, Sinh học.

Toán, Sinh học, Tiếng Anh.

15.5

17 52620101 ĐH Nông nghiệp
18 52620301 ĐH Nuôi trồng thủy sản
19 52640101 ĐH Thú y
20 52580205 ĐH KT xây dựng công trình giao thông Toán, Vật lí, Hoá học.

Toán, Vật lí, Tiếng Anh.

Ngữ văn, Toán, Vật lí.

15.5

21 52510102 ĐH CNKT Công trình Xây dựng
22 52510301 ĐH CNKT Điện, điện tử
23 52510303 ĐH CNKT Điều khiển & Tự động hoá
24 52480201 ĐH Công nghệ thông tin Toán, Vật lí, Hoá học.

Toán, Vật lí, Tiếng Anh.

Ngữ văn, Toán, Vật lí.

Toán, Hoá học, Tiếng Anh.

15.5

25 52510201 ĐH Công nghệ kỹ thuật Cơ khí Toán, Vật lí, Hoá học.

Toán, Vật lí, Tiếng Anh.

Ngữ văn, Toán, Vật lí.

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.

15.5

26 52510401 ĐH Công nghệ Kỹ thuật Hóa học Toán, Vật lí, Hoá học.

Toán, Hoá học, Sinh học.

Toán, Hoá học, Tiếng Anh.

15.5

27 52540101 ĐH Công nghệ thực phẩm
28 52720101 ĐH Y đa khoa Toán, Hoá học, Sinh học.

20.5

29 52720601 ĐH Răng – Hàm – Mặt

20.5

30 52720501 ĐH Điều dưỡng

16.5

31 52720301 ĐH Y tế Công cộng Toán, Vật lí, Sinh học.

Toán, Hoá học, Sinh học.

16.5

32 52720332 ĐH Xét nghiệm Y học

16.5

33 52720401 ĐH Dược học

19.5

34 52220340 ĐH Văn hoá học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí.

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh.

15.5

35 52220112 ĐH VH các dân tộc thiểu số VN
36 52220106 ĐH Ngôn ngữ Khmer Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí.

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh.

15.5

37 52760101 ĐH Công tác xã hội Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí.

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh.

Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh.

Ngữ văn, Toán, Địa lí.

15.5

38 52220201 ĐH Ngôn ngữ Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.

Toán, Lịch sử, Tiếng Anh.

15.5

39 52310201 ĐH Chính trị học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí.

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.

15.5

40 52310101 ĐH Kinh tế Toán, Vật lí, Hoá học.

Toán, Vật lí, Tiếng Anh.

Ngữ văn, Toán, Vật lí.

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.

15.5

 

2. Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:

Điều kiện 1: được áp dụng để xét tuyển trong trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển như nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu, cụ thể như sau:

– Ngành Sư phạm ngữ văn, Ngôn ngữ Khmer, Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam, Luật, Quản trị văn phòng, Chính trị học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Văn hóa học, Công tác xã hội: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Ngữ văn cao hơn.

– Ngành Y đa khoa, Răng – Hàm – Mặt, Điều dưỡng: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Sinh học cao hơn.

– Ngành Xét nghiệm y học, Y tế công cộng, Dược học, Công nghệ kỹ thuật hóa học: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Hóa học cao hơn.

– Ngành Giáo dục mầm non, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống: xét ưu tiên thí sinh có điểm Năng khiếu cao hơn.

– Các ngành còn lại: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Toán cao hơn.

Điều kiện 2: Trong trường hợp vẫn còn thí sinh có điểm bằng nhau, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Tiếng Anh cao hơn.

3. Thí sinh cần lưu ý:

– Mức điểm đăng ký xét tuyển là mức điểm để tham gia xét tuyển, không phải mức điểm chuẩn trúng tuyển (có tính đến ưu tiên theo khu vực và đối tượng).

– Điểm các môn thi trong tổ hợp môn xét tuyển không có môn nào có kết quả đạt từ 1.0 điểm trở xuống.

– Các ngành có môn năng khiếu chỉ sử dụng điểm năng khiếu do Trường Đại học Trà Vinh tổ chức thi.

 

Comments

comments