fbpx
Friday, March 29, 2024
HomeTài liệu luyện thiMôn SửPhần 1 - Chương 4 - Bài 8: Nhật Bản (phần 2)

Phần 1 – Chương 4 – Bài 8: Nhật Bản (phần 2)

Câu 14. Một trong những nhân tố đóng vai trò quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả Mĩ lẫn Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là?

A. Nhận được nguồn viện trợ lớn từ các nước Tây Âu.

B. Vai trò lãnh đạo quản lí của Nhà nước.

C. Điều kiện tự nhiên ưu đãi.

D. Thị trường được mở rộng.

Câu 15. Nhận định nào dưới đây về Nhật Bản ngày nay là không đúng ?

A. Là một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới.

B. Là một cường quốc hạt nhân.

C. Là một nước có công nghệ sản xuất xe hơi phát triển mạnh.

D. Là một trong những nước có ngành khoa học vũ trụ phát triển.

Câu 16. Định hướng phát triển của khoa học – kỹ thuật Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ 2 là:

A. Tập trung vào lĩnh vực sản xuất, ứng dụng dân dụng.

B. Tập trung vào phát triển công nghiệp quân sự.

C. Tập trung vào lĩnh vực công nghiệp chinh phục vũ trụ.

D. Tập trung vào nghiên cứu khắc phục tình trạng khan hiếm tài nguyên.

Câu 17. Nhật Bản trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế Giỏi từ khi nào ?

A. Những năm 60 của thế kỉ XX.

B. Những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 18. Mối liên kết nào dưới đây có sự tham gia của Nhật Bản ?

A. ASEAN.          B. ASEAN+ 1.

C. ASEAN + 3.       D. ASEAN + 4.

Câu 19. Nhận định nào dưới đây không đúng với tình hình kinh tế Nhật Bản hiện nay ?

A. Nền nông nghiệp Nhật Bản kém phát triển.

B. Công nghiệp lệ thuộc nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu.

C. Bị các nước Tây Âu, Mĩ và các nước công nghiệp mới cạnh tranh kịch liệt.

D. Nghề đánh bắt cá ở Nhật Bản không phát triển.

Câu 20. Nguyên nhân cơ bản nhất đưa nền kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kỳ” trong những năm 60 – 70 của thế kỷ XX là gì ?

A. Biết lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt.

B. Biết lợi dụng khoa học – kỹ thuật để tăng năng suất, cải tiến kỹ thuật và hạ giá thành hàng hóa.

C. Biết “len lách” xâm nhập thị trường các nước.

D. Nhờ những cải cách dân chủ.

Câu 21. Nguyên nhân chung của sự phát triển kinh tế Mĩ, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Áp dụng thanh tựu khoa học – kĩ thuật vào trong sản xuất.

B. Nhờ quân sự hoá nền kinh tế.

C. Biết thâm nhập vào thị trường các nước.

D. Tất cả các nguyên nhân trên.

Câu 22. Ngày 8 – 9 – 1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ hiệp ước gì?

A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”.

B. “Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật”.

C. “Hiệp ước liên minh Mĩ – Nhật”.

D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”.

Câu 23. Nhật Hoàng tuyên bố chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào thời gian nào?

A. 13 – 8 – 1945       B. 15 – 8 – 1945

C. 17 – 8 – 1945       D. 19 – 8 – 1945

Câu 24. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?

A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.

B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.

C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.

D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.

Câu 25. Sau chiến tranh, Nhật Bản có khó khăn gì mà các nước tư bản Đồng minh chổng phát xít không có?

A. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.

B. Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa.

C. Thiếu thốn lương thực, thực phẩm.

D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ.

Câu 26. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?

A. Cải cách hiến pháp.

B. Cải cách ruộng đất.

C. Cai cách giáo dục.

D. Cải cách văn hoá.

Đáp án

Câu 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án b b a b b d b
Câu 21 22 23 24 25 26
Đáp án d b b d d a

Comments

comments

RELATED ARTICLES

Most Popular