fbpx
Thursday, April 18, 2024
HomeBộ đề luyện thi THPT Quốc giaMôn SinhĐề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2016 - Đề...

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2016 – Đề số 4

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh 2016 tổ chức thi thử lần 4, được cập nhật thứ sáu ngày 16/10/2015.

Xem thêm: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh

Câu 1. (ID: 100376)Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

(1)  Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi nhiễm sắc có đường kính 700 nm.

(2)  Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.

(3)  Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép và prôtêin loại histôn.

(4)  Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 30 nm và 300 nm.

A. 1             B.2            C.3.         D.4.

Câu 2.(ID: 100377)Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về dạng đột biến này

(1)  thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.

(2)  thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.

(3)  thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài. 

(4)  thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.

(5)  thường tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.

A.1                B.2.             C.3.             D.4

Câu 3.(ID: 100378)Một trong những đặc điểm của gen ngoài nhân là

A. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân đột biến.

B. có   khả năng nhân đôi và phiên mã.

C. luôn luôn tồn tại thành từng cặp alen.

D.chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 4.(ID: 100379)Ở một sinh vật với số lượng nhiễm sắc thể đơn là 12 (n=12), Một trứng sẽ được tạo thành chứa cả 12 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ, có xác suất là bao nhiêu?

A.(1/12)      B.(1/10)

12

      C.(1/2)

12

       D.(10/12)

12

Câu 5 .(ID: 100380)Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.

B. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.

C.Thành phần hoá học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin.

D.Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.

Câu 6.(ID: 100381)Ở một gia đình nọ, người bố măc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai của họ bị mù màu và mắc hội chứng Claifentơ (XXY). Cho rằng không có đột biến gen cũng như đột biến nhiễm sắc thể xảy ra. Điều khẳng định nào sau đây là chính xác?

A. Ở giảm phân I, mẹ giảm phân bình thường còn bố không có sự phân ly nhiễm sắc thể trong giảm phân I.

B. Trong giảm phân I, ở bố không có sự phân ly nhiễm sắc thể còn ở mẹ giảm phân bình thường.

C. Ở cả bố và mẹ, ở giảm phân II có rối loạn không phân ly nhiễm sắc thể.

D. Quá trình giảm phân hình thành giao tử ở người bố diễn ra bình thường, tuy nhỉên ở giảm phân II nhiễm sắc thể giới tính của người mẹ không phân ly.

Câu 7.(ID: 100382)Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thể dị đa bội? 

(1)  Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

(2)  Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.

(3)  Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.

(4)  Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá

A.l    B.2               C.3                D 4

Câu 8.(ID: 100383)Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A. Abb và B hoặc ABB và b.             B.ABb và A hoặc aBb và a.

C. ABB và abb hoặc AẠB và aab.           D. ABb và a hoặc aBb và A.

Câu 9.(ID: 100384)Dùng cônsixin dể xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:

A. 1AAAA: 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : laaaa.

B. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : laaaa.

C. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa: laaaa.

D.1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : laaaa.

Câu 10.(ID: 100385)Cà độc dược có 2n=24. một thể đột biến có một chiếc của nhiễm sắc thể số 1 bị mất một đoạn, một chiếc của nhiễm sắc thể số 5 bị đảo một đoạn, một chiếc của nhiễm sắc thể số 3 được lặp một đoạn, khi giảm phân nếu các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường không có trao đổi chéo thì giao tử bị đột biến có tỉ lệ:

A.12,5%                       B.87,5%           C.75%   D.25%

Câu ll.(ID: 100386)Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua.Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao từ 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, ti lệ phân li kiểu hình ở đời con là

A. 105:35:3:1.        B.105:35:9:1.         C. 35:35:1:1.         D.33:ll:l:l.

Câu 12.(ID: 100387)Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn

A. Các gen càng gần nhau càng dễ xảy ra trao đổi dẫn tới hiện tượng hoán vị gen và ngược lại.

B. Tùy loài mà hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, hay giới cái hoặc cả hai giới.

C. Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra giữa hai cromatit chị em của nhiễm sắc thể kép.

D. Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra ở kỳ giữa của giảm phân I.

Câu 13.(ID: 100388)Theo qui luật phân ly độc lập, nếu F

1

có n cặp gen dị hợp tử, quy định kiểu hình trội lặn hoàn toàn thì F

2

có số loại kiểu hình là

A.2

n           

   B.4

n

        C.3

n+1

          D.3

n

Câu 14.(ID: 100389)Ở một loài thực vật kiểu gen A-B- cho hoa màu tím, kiểu gen A-bb cho hoa đỏ, kiểu gen aaB- cho hoa màu vàng và aabb cho hoa trắng. Gen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp. Cho cây F1 hoa tím, thân cao lai phân tích được 20% hoa tím, thân thấp : 20% hoa vàng, thân thấp : 20% hoa đỏ, thân cao : 20% hoa trắng, thân cao : 5% hoa tím, thân cao : 5% hoa vàng, thân cao: 5% hoa đỏ, thân thắp : 5% hoa trắng, thân thấp. Xác định kiểu gen F1.

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2016 – Đề số 4

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết tại đây:Download

Comments

comments

RELATED ARTICLES

Most Popular