fbpx
Saturday, April 20, 2024
HomeTin tuyển sinhDanh sách trường công bố điểm chuẩn năm 2016 - Cập nhật...

Danh sách trường công bố điểm chuẩn năm 2016 – Cập nhật liên tục

Điểm chuẩn Đại học, cao đẳng năm 2016 chính thức của các trường được lop12.edu.vn cập nhật dưới đây giúp các thí sinh theo dõi được những thông tin mới nhất về điểm chuẩn của trường ĐH mình xét tuyển đợt 1 sẽ lấy mức điểm bao nhiêu.

Theo quy định của Bộ GD&ĐT thời gian xét tuyển vào các trường ĐH, CĐ đợt 1 năm 2016 sẽ kéo dài trong 12 ngày: từ 1/8 – 12/8. Các trường sẽ phải công bố điểm chuẩn đợt 1 năm 2016 trước ngày 14/8.

Điểm chuẩn là tổng điểm 3 môn thi theo từng tổ hợp, trong đó có thể có môn nhân hệ số 2. Thí sinh phải đạt mức điểm này mới được vào trường.

STT Tên trường Điểm chuẩn
1 Đại học Luật TP HCM 21-23
2 Đại học Mỹ thuật Công nghiệp 31,5-34,5
3 Đại học Sư phạm nghệ thuật Trung ương 15
4 Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên 15
5 Đại học Văn Hiến 15
6 Đại học Văn Lang 15-20
7 Đại học Quốc tế Hồng Bàng 16
8 Đại học Lạc Hồng 15
9 Đại học Vinh 15-17
10 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 15-21,25
11 Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 15-21,5
12 Đại học Dầu khí Việt Nam 21
13 Đại học Lâm nghiệp Việt Nam 15-17
14 Đại học Nông Lâm TP HCM 18-22
15 Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM 15-18
16 Đại học Văn hóa TP HCM 15-19,25
17 Đại học Giao thông Vận tải TP HCM 16-21,5
18 Đại học Tài chính Marketing TP HCM 18,5-21,75
19 Đại học Hoa Sen 15-20
20 Đại học Công nghệ Sài Gòn 15-18
21 Đại học Kiến trúc TP HCM 15-20,75
22 Học viện Kỹ thuật mật mã 19-20
23 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 15-29,25
24 Đại học Kinh tế TP HCM 18-28
25 Đại học Dược Hà Nội 26,75
26 Đại học Kinh doanh và Công nghệ 15-18
27 Đại học Kinh tế TP HCM 18-28
28 Học viện Báo chí và Tuyên truyền 17,5-30,5
29 Đại học Hà Nội 19-32
30 Học viện Hành chính quốc gia 19,5-24,5
31 Đại học Công nghiệp TP HCM 18-21,25
32 Đại học Văn hóa Hà Nội 16-23,5
33 Đại học Hải Phòng 15-20
34 Đại học Ngân hàng TP HCM 20,5
35 Đại học Tài nguyên Môi trường TP HCM 15-19,25
36 Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM 15-18
37 Đại học Hùng Vương 15
38 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 21-23,75
39 Đại học Giao thông Vận tải 5,46 -7,57
40 Đại học Y Hà Nội 23,25-27
41 Đại học Bách khoa Hà Nội 6,52-8,82
43 Đại học Kinh tế quốc dân (Hà Nội) 20,55-25,5
44 Đại học Luật Hà Nội 21,75-31,25
45 Đại học Cần Thơ 15-23
46 Đại học Thủy lợi (Hà Nội) 5,33-6,72
Đại học Thủy lợi cơ sở 2 TP HCM 15-16
47 Đại học Nguyễn Tất Thành (TP HCM) 15-17
48 Đại học Công nghệ TP HCM 15-18
49 Đại học Mỏ – Địa chất (Hà Nội) 5-5,82
50 Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (Hà Nội) 5,15-6,17
51 Đại học Ngoại thương (Hà Nội) 18-33,03
52 Đại học Công nghiệp Hà Nội 16,08-23
53 Đại học Đà Lạt (Lâm Đồng) 15-22,5
54 Đại học An Giang 15-22
55 Đại học Sư phạm Hà Nội 16-26
56 Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc) 17,5
57 Đại học Sư phạm TP HCM 17
58 Đại học Xây dựng (Hà Nội) 21,28-33,6
59 Học viện Tài chính (Hà Nội) 17-24
60 Đại học Thương mại (Hà Nội) 20,5-23,5
61 Học viện Ngoại giao 23,75-25
62 Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM 15-20,25
63 Đại học Điện lực (Hà Nội) 15-20,25
64 Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội 15-20
65 Đại học Sài Gòn 16
66 Đại học Bình Dương 15
67 Đại học Thủ Dầu Một (Bình Dương) 15-18,5
68 Đại học Bách khoa TP HCM 20-25,5
69 Đại học Công đoàn (Hà Nội) 15,75-23
70 Đại học Lao động Xã hội (Hà Nội) 15-19,25
71 Đại học Công nghệ Thông tin (ĐHQG TPHCM) 20-24
72 7Đại học Quốc tế (ĐHQG TPHCM) 17-22,5
73 Đại học Kinh tế Luật (ĐHQG TPHCM) 20-25,5
74 Đại học Tây Nguyên 15-24,25
75 Đại học Y tế công cộng (Hà Nội) 19,5-21,5
76 Đại học Y dược (Đại học Thái Nguyên) 22-24,75
77 Đại học Y khoa Vinh 15-23,5
78 Đại học Điều dưỡng Nam Định 18
79 Đại học Hàng hải Việt Nam (Hải Phòng) 15-22
80 Đại học Hồng Đức (Thanh Hóa) 15-17
81 Đại học Tây Bắc (Sơn La) 15-20,5
82 Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng) 18-23,75
83 Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) 18,25-21,75
84 Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) 16-22,5
85 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng) 18,25-28,75
86 Khoa Y Dược (Đại học Đà Nẵng) 20,75-24
87 Đại học Khoa học tự nhiên (ĐHQG TPHCM) 18-23,75
88 Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn (ĐHQG TPHCM) 16,5-25
89 Đại học Mở TP HCM 16-20,5
90 Đại học Y dược Cần Thơ 21,25-25
91 Đại học Tôn Đức Thắng (TP HCM) 17-23,5
92 Đại học Quy Nhơn (Bình Định) 15-22
93 Đại học Y Dược Thái Bình 21,25-25,25
94 Đại học Nội vụ (Hà Nội) 15-23,5
95 Viện Đại học Mở Hà Nội 15-21
96 Học viện Hàng không Việt Nam (TP HCM) 17,5-22
97 Học viện Y dược cổ truyền Việt Nam (Hà Nội) 23-24,25
98 Đại học Y Dược Hải Phòng 22,75-25
99 Đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương 21-24,5
100 Đại học Kiểm sát Hà Nội 16,5-29
101 Đại học Nông lâm (Đại học Thái Nguyên) 15
102 Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên) 15-23
103 ĐH Công nghệ thông tin và Truyền thông(ĐH Thái Nguyên) 15
104 Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam 17-18
105 Học viện Phụ nữ Việt Nam 15-18,5
106 Học viện Quản lý giáo dục 15-17,5
107 Học viện Chính sách và Phát triển 19,5-20,46
108 Học viện Ngân hàng 6,99-7,35
109 Đại học Phòng cháy chữa cháy (Hệ dân sự) 15

Điểm chuẩn của các trường sẽ tiếp tục được cập nhật….

Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển, thí sinh phải khẩn trương nộp giấy chứng kết quả thi cho trường để khẳng định mình sẽ theo học. Sau ngày 19/8, thí sinh không nộp giấy đồng nghĩa với việc từ chối nhập học.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (điểm sàn) năm nay là 15. Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo, có 404.000 thí sinh đạt trên điểm sàn và hết ngày nộp hồ sơ xét tuyển đợt đầu tiên (12/8), hầu hết đã nộp. Nếu không trúng tuyển đợt này, thí sinh còn cơ hội trong 3 đợt xét tuyển bổ sung sau đó.

Tổng hợp

Comments

comments

RELATED ARTICLES

Most Popular