fbpx
Friday, March 29, 2024
HomeTin tuyển sinhĐại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định tuyển sinh 2018

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định tuyển sinh 2018

Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Nam Định tuyển sinh năm 2018 với tổng chỉ tiêu là 1200, trong đó có 300 chỉ tiêu sư phạm kỹ thuật.

 

1. ĐẠI HỌC

1.1. Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến): 1200 chỉ tiêu, trong đó có 300 chỉ tiêu sư phạm kỹ thuật.

1.2. Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học.

1.3. Ngành đào tạo và tổ hợp xét tuyển

TT Tên ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp xét tuyển
1 Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành Công nghệ hàn) 7510201 Toán, Vật lí, Hóa học;

Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

Toán, Hóa học, Tiếng Anh;

Toán, Hóa học, Sinh học

2 Công nghệ chế tạo máy 7510202
3 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203
4 Công nghệ kỹ thuật ôtô 7510205
5 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm các chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện; Hệ thống điện) 7510301
6 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303
7 Khoa học máy tính 7480101 Toán, Vật lí, Hóa học;

Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

8 Công nghệ thông tin 7480201
9 Kế toán 7340301 Toán, Vật lí, Hóa học;

Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp

10 Quản trị kinh doanh 7340101

1.4. Phương thức tuyển sinh

– Phương thức1: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT).

– Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (chỉ dùng để xét tuyển đại học công nghệ kỹ thuật, kinh tế).

1.4.1. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi THPT quốc gia

a) Chỉ tiêu tuyển sinh: 50% chỉ tiêu đại học hệ chính quy.

b) Điều kiện tham gia xét tuyển của thí sinh

– Tính đến thời điểm nhập học, thí sinh đã tốt nghiệp trung học.

– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

c) Tiêu chí xét tuyển

– Dựa vào Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau: ĐXT = TĐ1  +  ĐUT

Trong đó: TĐ1 là tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp dùng để xét tuyển, ĐUT là điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được quy định trong quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (dự kiến):

+ Đối với đại học sư phạm kỹ thuật: ĐXT đạt từ 17,5 điểm trở lên.

+ Đối với đại học công nghệ kỹ thuật, kinh tế: ĐXT đạt từ 15,5 điểm trở lên.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào có thể được điều chỉnh tại thời điểm xét tuyển để phù hợp với tình hình tuyển sinh thực tế và đảm bảo chất lượng tuyển sinh đầu vào của Nhà trường.

d) Nguyên tắc xét tuyển

– Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, xét tuyển chung cho các ngành theo ĐXT của thí sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh cùng ĐXT thì lấy điểm so sánh là điểm bài thi Toán. Thí sinh nào có điểm so sánh lớn hơn thì được ưu tiên trúng tuyển.

– Trường hợp xét tuyển vẫn còn chỉ tiêu, Nhà trường tổ chức xét tuyển đợt tiếp theo. Điểm xét tuyển đợt sau không thấp hơn điểm trúng tuyển đợt trước.

đ) Hình thức ĐKXT

– Đợt 1: Theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.

– Các đợt bổ sung:

Thí sinh thực hiện ĐKXT bằng một trong các hình thức sau:

+ Đăng ký trực tuyến trên website Nhà trường: Truy cập vào website http://www.nute.edu.vn, mục “Đăng ký xét tuyển đại học trực tuyến năm 2018” để thực hiện đăng ký xét tuyển.

+ Chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên Phiếu ĐKXT qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Nhà trường.

1.4.2. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT

a) Chỉ tiêu tuyển sinh: 50% chỉ tiêu đại học hệ chính quy.

b) Điều kiện tham gia xét tuyển của thí sinh

– Tính đến thời điểm nhập học, thí sinh đã tốt nghiệp trung học.

– Xếp loại hạnh kiểm năm lớp 12 từ loại Khá trở lên.

– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

c) Tiêu chí xét tuyển

– Dựa vào Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau: ĐXT = TĐ2 + ĐUT

Trong đó: TĐ2 là tổng các điểm trung bình cả năm (lớp 12) của các môn học trong tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển; ĐUT là điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tối thiểu: TĐ2 đạt từ 18,00 điểm trở lên.

d) Nguyên tắc xét tuyển

– Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, xét tuyển chung cho các ngành theo ĐXT của thí sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh cùng ĐXT thì lấy điểm so sánh là điểm môn Toán. Thí sinh nào có điểm so sánh lớn hơn thì được ưu tiên trúng tuyển.

– Trường hợp xét tuyển vẫn còn chỉ tiêu, Nhà trường tổ chức xét tuyển đợt tiếp theo. Điểm xét tuyển đợt sau không thấp hơn điểm trúng tuyển đợt trước.

đ) Lịch đăng ký xét tuyển: Tổ chức xét tuyển nhiều đợt, bắt đầu từ 01/03/2018.

e) Hình thức đăng ký xét tuyển

Thí sinh thực hiện ĐKXT bằng một trong các hình thức sau:

– Đăng ký trực tuyến trên website Nhà trường: Truy cập vào website http://www.nute.edu.vn, mục “Đăng ký xét tuyển đại học trực tuyến năm 2018” để thực hiện đăng ký xét tuyển.

– Chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên Phiếu ĐKXT (theo mẫu) qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Nhà trường.

2. ĐẠI HỌC LIÊN THÔNG

2.1. Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến): 240 chỉ tiêu.

2.2. Đối tượng tuyển sinh

– Thí sinh có bằng tốt nghiệp cao đẳng (CĐ), cao đẳng nghề (CĐN) tại các trường đã có báo cáo tự đánh giá và triển khai kiểm định chất lượng theo tiến độ do Bộ GD&ĐT, Bộ LĐTB&XH quy định.

– Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp CĐN nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT thì phải được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT.

2.3. Ngành đào tạo, các môn thi tuyển, tổ hợp xét tuyển

TT Tên ngành đào tạo Mã ngành Môn thi theo đề thi riêng của Trường Tổ hợp xét tuyển

(thi THPT quốc gia)

Cơ bản Cơ sở ngành Chuyên ngành
1 Kế toán 7340301 Toán cao cấp Kinh tế vi mô Kế toán Toán, Vật lí, Hóa học;

Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp

2 Công nghệ thông tin 7480201 Cấu trúc dữ liệu & giải thuật Cơ sở dữ liệu quan hệ Toán, Vật lí, Hóa học;

Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

3 Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành công nghệ hàn) 7510201 Vẽ kỹ thuật Công nghệ hàn Toán, Vật lí, Hóa học;

Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

Toán, Hóa học, Tiếng Anh;

Toán, Hóa học, Sinh học

4 Công nghệ chế tạo máy 7510202 Máy cắt kim loại
5 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 Lý thuyết và kết cấu ô tô
6 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử  (Gồm các chuyên ngànhHệ thống điện; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện) 7510301  

Mạch điện

 

Điện tử công suất
7 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 Trang bị điện

2.4. Phương thức tuyển sinh

Thí sinh lựa chọn một trong hai phương thức:

– Phương thức 1: Thi tuyển theo đề thi riêng của Trường.

– Phương thức 2: Dự thi THPT quốc gia năm 2018 và lấy kết quả theo tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký xét tuyển tương ứng để xét tuyển vào Trường.

2.5. Đăng ký dự thi, xét tuyển

2.5.1. Đăng ký dự thi (ĐKDT) theo đề thi riêng của Trường

a) Hồ sơ ĐKDT

– 01 túi hồ sơ và 02 phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu của Trường).

– Bản sao hợp lệ bảng điểm, bằng tốt nghiệp (hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời) trình độ CĐ hoặc CĐN.

– 02 ảnh chân dung cỡ 4×6; 02 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ báo tin của thí sinh.

– Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).

– Thí sinh tốt nghiệp CĐN cần bổ sung bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy xác nhận tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT.

b) Thời gian nhận hồ sơ, thời gian thi

TT Nội dung Đợt 1 Đợt 2
1 Thời gian nhận hồ sơ Từ 02/2018 ÷ 16/4/2018 Từ 02/5/2018 ÷ 29/9/2018
2 Thời gian thi (dự kiến) Tháng 4/2018 Tháng 10/2018

c) Nộp hồ sơ ĐKDT:  Thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh hoặc chuyển phát ưu tiên), hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Nhà trường.

Ghi chú: Những thí sinh có nhu cầu ôn thi đăng ký tại Phòng Đào tạo vào thời điểm nộp hồ sơ ĐKDT.

2.5.2. Đăng ký xét tuyển: Hồ sơ ĐKXT, thời gian nhận hồ sơ ĐKXT theo quy định của Bộ GD&ĐT hoặc thông báo trên website Nhà trường.

III. CAO ĐẲNG

1. Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến): 300 chỉ tiêu.

2. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học.

3. Ngành, nghề đào tạo

TT Tên ngành, nghề Mã ngành, nghề
1 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 6510303
2 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6510305
3 Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp 6520201
4 Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí 6520205
5 Điện tử dân dụng 6520224
6 Điện tử công nghiệp 6520225
7 Điện công nghiệp 6520227
8 Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành Công nghệ hàn) 6510201
9 Công nghệ kỹ thuật ôtô 6510202
10 Công nghệ ô tô 6510216
11 Công nghệ chế tạo máy 6510212
12 Cắt gọt kim loại 6520121
13 Hàn 6520123
14 Công nghệ thông tin 6480201
15 Lập trình máy tính 6480208
16 Quản trị mạng máy tính 6480210
17 Kế toán 6340301
18 Kế toán doanh nghiệp 6340302
19 Quản trị kinh doanh 6340404
20 Tiếng Anh 6220206

4. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 đối với thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập trung cấp đối với thí sinh tốt nghiệp trung cấp.

5. Lịch đăng ký xét tuyển: Tổ chức xét tuyển nhiều đợt, bắt đầu từ 02/2018.

7. Hình thức đăng ký xét tuyển

Thí sinh nộp phiếu ĐKXT (theo mẫu) qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh hoặc chuyển phát ưu tiên), hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Nhà trường.

* Ghi chú: Thí sinh phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin ĐKXT đại học, cao đẳng. Nhà trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin ĐKXT với hồ sơ gốc.

* Địa chỉ tiếp nhận ĐKXT, ĐKDT và giải đáp các thông tin tuyển sinh:

Phòng Đào tạo – Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định

Địa chỉ: đường Phù Nghĩa, phường Lộc Hạ, thành phố Nam Định

Điện thoại: 0228.3630858, 3637804; Fax: 0228.3637994

Email: bants.skn@moet.edu.vn

 

Comments

comments

RELATED ARTICLES

Most Popular