fbpx
Thursday, April 25, 2024
HomeGiải bài tập lớp 12Giải bài tập Hóa học 12Chương 5 - Bài 23: Luyện tập: Điều chế kim loại và...

Chương 5 – Bài 23: Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại

Bài 1 (trang 103 SGK Hóa 12): Bằng những phương pháp hóa học nào có thể điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCl2? Viết các phương trình hóa học.

Lời giải:

Các phương pháp điều chế Ag từ AgNO3 là :

– Nhiệt phân :

– Thủy luyện :

– Điện phân dung dịch :

Phương pháp điều chế Mg từ MgCl2 là : điện phân nóng chảy MgCl2

Bài 2 (trang 103 SGK Hóa 12): Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong 250 ml dung dịch AgNO3 4% khi lấy vạt ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%.

a. Viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng.

b. Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.

Lời giải:

2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag

Phương trình ion thu gọn : Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag ↓

2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag

Số mol AgNO3 là n_AgNO3= 4/100 x 17/100 x 250/170 = 0,01 (mol)

Khối lượng Ag mAg = 0,01.108 = 1,08 (g)

Khối lượng vật sau phản ứng = 10 + 0,01 x 108 – 0,005 x 64 = 10,76 g

Bài 3 (trang 103 SGK Hóa 12): Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Kim loại đó là kim loại nào sau đây?

A. Mg.

B. Cu.

C. Fe.

D. Cr.

Lời giải:

Đáp án C.

Gọi công thức của oxit kim loại là MxOy

Số mol H2 là nH2 = 8,96/22,4 = 0,4(mol)

Như vậy :

Mx + 16y = 58y

Mx = 42y

→ x/y = 42/M

Giá trị thỏa mãn : M = 56; x = 3; y = 4

Kim loại là Fe và công thức oxit là Fe3O4

Bài 4 (trang 103 SGK Hóa 12): Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng kết thúc thu được 5,376 (lít) H2 (đktc). Kim loại M là kim loại nào sau đây.

A. Mg.

B. Cu.

C. Fe.

D. Cr.

Lời giải:

Đáp án B.

Số mol H2 là: nH2= 5,376/22,4 = 0,24(mol)

Số mol HCl nHCl = 0,5.1 = 0,5(mol)

2M + 2nHCl →2 MCln + H2

Số mol HCl nHCl = 2. nH2 = 2.0,24 = 0,48(mol). So với ban đầu HCl phản ứng còn dư

Vậy M là Ca.

Comments

comments

RELATED ARTICLES

Most Popular