Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế tuyển sinh theo 03 phương thức với 1.755 chỉ tiêu cụ thể như sau:
1. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Theo quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quy chế).
2. PHẠM VI TUYỂN SINH: Tuyển sinh trong cả nước
3. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
– Thí sinh xét tuyển vào ngành Kiến trúc và ngành Quy hoạch vùng và đô thị (khối V), ngoài các môn văn hóa, thí sinh phải thi môn năng khiếu (Vẽ Mỹ thuật: nội dung Vẽ tĩnh vật) do Đại học Huế tổ chức theo quy định hoặc sử dụng kết quả thi môn năng khiếu (Vẽ Mỹ thuật: nội dung Vẽ tĩnh vật) của HĐTS các Trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Xây dựng Hà Nội, Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng cấp để xét tuyển. Môn Vẽ Mỹ thuật có hệ số 1.5. Điều kiện xét tuyển là điểm môn Vẽ Mỹ thuật chưa nhân hệ số phải >= 5.0.
– Trường Đại học Khoa học tuyển sinh theo 03 phương thức:
+Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 để xét tuyển vào các ngành đào tạo.
+Phương thức 2:Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu.
+Phương thức 3: Sử dụng kết quả học tập các môn trong tổ hợp môn xét tuyển ở cấp THPT của năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 để xét tuyển. Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) mỗi môn học của năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12. Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải >=18.0.
DANH MỤC NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM 2019
Số TT | Tên trường, Ngành học | Ký hiệu trường | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | ||||||
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC | DHT | 1545 | 210 | ||||
1 | Hán – Nôm | 7220104 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 25 | 10 | |
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (*) | C19 | ||||||
2 | Triết học | 7229001 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 25 | 10 | |
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (*) | C19 | ||||||
3. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh (*) | D66 | ||||||
3 | Lịch sử | 7229010 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 25 | 10 | |
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (*) | C19 | ||||||
4 | Ngôn ngữ học | 7229020 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 25 | 10 | |
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (*) | C19 | ||||||
5 | Văn học | 7229030 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 35 | 10 | |
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (*) | C19 | ||||||
6 | Toán kinh tế | 7310108 | 1. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | 30 | 10 | |
2. Toán, Sinh học, Tiếng Anh | D08 | ||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||||||
7 | Quản lý nhà nước | 7310205 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 55 | 10 | |
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | C19 | ||||||
3. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh | D66 | ||||||
8 | Xã hội học | 7310301 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 30 | 10 | |
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||||||
9 | Đông phương học | 7310608 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 50 | 10 | |
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (*) | C19 | ||||||
10 | Báo chí | 7320101 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 150 | ||
2. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (*) | D15 | ||||||
11 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 70 | ||
2. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||||||
3. Toán, Tiếng Anh, Sinh học | D08 | ||||||
12 | Kỹ thuật sinh học | 7420202 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 30 | 10 | |
2. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||||||
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh | D08 | ||||||
13 | Vật lí học | 7440102 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 25 | 10 | |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||
14 | Hoá học | 7440112 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 30 | 10 | |
2. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||||||
15 | Khoa học môi trường | 7440301 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 40 | 10 | |
2. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh (*) | D07 | ||||||
16 | Toán học | 7460101 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 25 | 10 | |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||
17 | Kỹ thuật phần mềm (chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù) | 7480103 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 150 | ||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||||||
18 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 300 | ||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh (*) | D07 | ||||||
19 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – Viễn thông | 7510302 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 50 | 10 | |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||
20 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 40 | 10 | |
2. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||||||
21 | Kỹ thuật môi trường | 7520320 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 30 | 10 | |
2. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||||||
22 | Kỹ thuật địa chất | 7520501 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 25 | 10 | |
2. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||||||
23 | Kiến trúc | 7580101 | 1. Toán, Vật lí, Vẽ mỹ thuật(Môn Vẽ mỹ thuật hệ số 1,5) | V00 | 100 | ||
2. Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật(Môn Vẽ mỹ thuật hệ số 1,5) | V01 | ||||||
3. Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật (*)(Môn Vẽ mỹ thuật hệ số 1,5) | V02 | ||||||
24 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | 1. Toán, Vật lí, Vẽ mỹ thuật(Môn Vẽ mỹ thuật hệ số 1,5) | V00 | 50 | ||
2. Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật(Môn Vẽ mỹ thuật hệ số 1,5) | V01 | ||||||
3. Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật (*)(Môn Vẽ mỹ thuật hệ số 1,5) | V02 | ||||||
25 | Địa kỹ thuật xây dựng | 7580211 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 30 | 10 | |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||||||
26 | Công tác xã hội | 7760101 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 60 | 10 | |
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||||||
27 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 40 | 10 | |
2. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||||||
3. Toán, Ngữ văn, Địa lí (*) | C04 |
Lưu ý:(*) là những tổ hợp môn mới của ngành.
4. NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO
– Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Đại học Huế xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên Cổng thông tin tuyển sinh của Đại học Huế trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.
5. Chính sách ưu tiên
– Các thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế hiện hành
– HĐTS xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học năm 2019 với chỉ tiêu và tiêu chí cụ thể như sau:
Xét hết chỉ tiêu theo thứ tự ưu tiên: Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia; ngoài ra có thể căn cứ thêm kết quả học tập ở cấp THPT.
Ghi chú:
HĐTS không thực hiện việc tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển với ngành Kiến trúc và ngành Quy hoạch vùng và đô thị.
5.1. Tuyển thẳng
Thí sinh là đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, e khoản 2 Điều 7 của Quy chế hiện hành.
5.2. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo đại học của Trường Đại học Khoa học, cụ thể như sau:
– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, có môn đoạt giải trùng với môn thuộc tổ hợp môn thi của ngành đăng ký ưu tiên xét tuyển, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, có kết quả thi của tổ hợp môn thi tương ứng đối với ngành xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT hoặc HĐTS Đại học Huế quy định, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học theo ngành học mà thí sinh đăng ký trong hồ sơ ưu tiên xét tuyển.
– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, có kết quả thi của tổ hợp môn thi tương ứng đối với ngành xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT hoặc HĐTS Đại học Huế quy định, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, HĐTS Đại học Huế căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh để xem xét, quyết định cho vào học những ngành đào tạo bậc đại học theo ngành học mà thí sinh đăng ký trong hồ sơ ưu tiên xét tuyển.
6. CÁC THÔNG TIN KHÁC
– Ngành Kỹ thuật phần mềm (chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù): Đây là ngành đào tạo được áp dụng theo cơ chế đặc thù của Bộ Giáo dục và Đào tạo với một số nét nổi bật như sau:
+ Sinh viên được học tập trong môi trường có gắn kết với các doanh nghiệp, các doanh nghiệp cùng tham gia đào tạo với khối lượng khoảng 30% tổng khối lượng toàn khóa học;
+ Chương trình được thiết kế theo các mô đun nhằm tối ưu hóa việc học tập của sinh viên cũng như tiếp cận nhanh với môi trường nghề nghiệp;
+ Sinh viên được tạo điều kiện để thực hành trong môi trường của doanh nghiệp dưới sự hướng dẫn của giảng viên và các chuyên gia trong doanh nghiệp.
– Học bổng khuyến khích dành cho sinh viên năm thứ nhất:
+ Thủ khoa của ngành có điểm đầu vào lớn hơn 24 điểm (không tính điểm ưu tiên): được cấp học bổng trị giá 100% học phí theo ngành trúng tuyển cho học kỳ đầu tiên.
+ Sinh viên có điểm đầu vào từ 22 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên): được cấp học bổng trị giá 50% học phí theo ngành trúng tuyển cho học kỳ đầu tiên.
+ Ngành Kỹ thuật địa chất: cấp học bổng trị giá 5.000.000 đồng/1 suấtcho 05 sinh viên có điểm đầu vào cao nhất (không tính điểm ưu tiên) trong năm học thứ nhất; đảm bảo việc làm cho tất cả sinh viên tốt nghiệp loại khá, giỏi.
7. ĐĂNG KÝ DỰ THI CÁC MÔN NĂNG KHIẾU
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Kiến trúc và ngành Quy hoạch vùng và đô thị của Trường Đại học Khoa học, ngoài các môn văn hóa, thí sinh phải thi các môn năng khiếu (Vẽ mỹ thuật) theo quy định để lấy kết quả xét tuyển.Đại học Huế nhận hồ sơ đăng ký dự thi các môn năng khiếu từ ngày 01/4/2019 đến 17h00 ngày 31/5/2019;thí sinh nộp trực tiếp tại Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục, Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, TP. Huế hoặc qua đường Bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh đến địa chỉ như trên (Hội đồng tuyển sinh sẽ căn cứ vào ngày gửi được đóng dấu trên phong bì). Thí sinh vào Website: http://tuyensinh.hueuni.edu.vn để biết thêm thông tin chi tiết và tải hồ sơ đăng ký dự thi.
8. LỊCH THI CÁC MÔN NĂNG KHIẾU
– Lịch thi các môn năng khiếu, cụ thể như sau:
Khối truyền thống | Ngành | Môn thi Năng khiếu | Ngày thi |
V | Kiến trúc; Quy hoạch vùng và đô thị | Vẽ Mỹ thuật | – Sáng 01/7/2019: Làm thủ tục dự thi. – Sáng02/7/2019: Thi môn Năng khiếu. |
9. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (ĐKXT) VÀ XÉT TUYỂN ĐỢT 1
9.1. Hồ sơ ĐKXT
STT | Phương thức xét tuyển | Hồ sơ ĐKXT |
1 | Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 | Hồ sơ ĐKXT theo mẫu quy định của Bộ GD&ĐT. |
2 | Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 kết hợp với thi năng khiếu | – Hồ sơ ĐKXT theo mẫu quy định của Bộ GD&ĐT;- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu đối với thí sinh sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường đại học khác (theo quy định). |
3 | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT | – Phiếu ĐKXT (theo mẫu quy định của Đại học Huế);- Lệ phí ĐKXT: 30.000đ/1 nguyện vọng;- Một phong bì đã dán sẵn tem, có ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh. |
9.2. Thời gian nộp hồ sơ ĐKXT, thông báo kết quả và xác nhận nhập học
9.2.1. Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm2019 hoặc dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2019 kết hợp với thi năng khiếu
Theo Quy chế hiện hành.
9.2.2. Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
STT | Nội dung | Thời gian đợt 1 | Thời gian đợt 2 |
1 | Nhận hồ sơ xét tuyển | 04/3/2019 – 06/5/2019 | 15/7/2019 – 31/7/2019 |
2 | Thông báo kết quả xét tuyển | 10/5/2019 | 02/8/2019 |
3 | Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học | 13 – 19/5/2019 | 05-08/8/2019 |
9.3. Địa điểm nộp hồ sơ ĐKXT, xác nhận nhập học:
9.3.1.Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 hoặc dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2019 kết hợp với thi năng khiếu
Nộp hồ sơ ĐKXT tại các điểm thu nhận hồ sơ do các Sở Giáo dục và Đào tạo sở tại qui định và xác nhận nhập học tại Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục, Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, Thành phố Huế.
10.3.2.Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
– Nộp trực tiếp tại Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục, Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, Thành phố Huế.
– Nộp qua đường Bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh đến địa chỉ như trên.