Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Kinh tế TPHCM năm 2018:
TT
|
Ngành
|
Mã ĐKXT
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Chuyên ngành
|
1
|
Ngành Kinh tế |
7310101
|
A00, A01, D01, D07
|
400
|
Kinh tế kế hoạch và đầu tư
Quản lý nguồn nhân lực
Thẩm định giá
Bất động sản |
2
|
Ngành Quản trị kinh doanh |
7340101
|
A00, A01, D01, D07
|
600
|
Quản trị
Quản trị chất lượng
Quản trị khởi nghiệp |
3
|
Ngành Kinh doanh quốc tế |
7340120
|
A00, A01, D01, D07
|
500
|
Kinh doanh quốc tế |
4
|
Ngành Kinh doanh thương mại |
7340121
|
A00, A01, D01, D07
|
200
|
|
5
|
Ngành Marketing |
7340115
|
A00, A01, D01, D07
|
200
|
|
6
|
Ngành Tài chính – Ngân hàng |
7340201
|
A00, A01, D01, D07
|
750
|
Tài chính công
Thuế
Ngân hàng
Tài chính |
7
|
Ngành Kế toán |
7340301
|
A00, A01, D01, D07
|
800
|
Kế toán công
Kế toán doanh nghiệp
Kiểm toán |
|
|
|
Tổng (I)
|
3450
|
|
5.2. Nhóm II gồm có 25 chuyên ngành
TT
|
Chuyên ngành
|
Mã ĐKXT
|
Tổ hợp
xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Ngành
|
1
|
Kinh tế học ứng dụng |
7310101_01
|
A00, A01, D01, D96
|
50
|
Ngành Kinh tế |
2
|
Kinh tế nông nghiệp |
7310101_02
|
A00, A01, D01, D96
|
50
|
3
|
Kinh tế chính trị |
7310101_03
|
A00, A01, D01, D96
|
50
|
4
|
Quản trị bệnh viện |
7340101_01
|
A00, A01, D01, D07
|
100
|
Ngành QTKD |
5
|
Ngoại thương |
7340120_01
|
A00, A01, D01, D07
|
100
|
Ngành KDQT |
6
|
Quản trị lữ hành |
7810103_01
|
A00, A01, D01, D07
|
50
|
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7
|
Quản trị khách sạn |
7810201_01
|
A00, A01, D01, D07
|
50
|
Ngành Quản trị khách sạn |
8
|
Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí |
7810201_02
|
A00, A01, D01, D07
|
50
|
9
|
Thuế trong kinh doanh |
7340201_01
|
A00, A01, D01, D07
|
50
|
Ngành Tài chính – Ngân hàng |
10
|
Quản trị hải quan – ngoại thương |
7340201_02
|
A00, A01, D01, D07
|
50
|
11
|
Ngân hàng đầu tư |
7340201_03
|
A00, A01, D01, D07
|
50
|
12
|
Thị trường chứng khoán |
7340201_04
|
A00, A01, D01, D07
|
50
|
13
|
Quản trị rủi ro tài chính và bảo hiểm |
7340201_05
|
A00, A01, D01, D07
|
50
|
14
|
Đầu tư tài chính |
7340201_06
|
A00, A01, D01, D07
|
50
|
15
|
Tài chính quốc tế |
7340201_07
|
A00, A01, D01, D07
|
50
|
16
|
Toán tài chính |
7310108_01
|
A00, A01, D01, D07 (*)
|
50
|
Ngành Toán kinh tế |
17
|
Thống kê kinh doanh |
7310107_01
|
A00, A01, D01, D07 (*)
|
50
|
Ngành Thống kê kinh tế |
18
|
Hệ thống thông tin kinh doanh |
7340405_01
|
A00, A01, D01, D07 (*)
|
50
|
Ngành Hệ thống thông tin quản lý |
19
|
Thương mại điện tử |
7340405_02
|
A00, A01, D01, D07 (*)
|
100
|
20
|
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp |
7340405_03
|
A00, A01, D01, D07 (*)
|
50
|
21
|
Công nghệ phần mềm |
7480103_01
|
A00, A01, D01, D07 (*)
|
50
|
Ngành Kỹ thuật phần mềm |
22
|
Tiếng Anh thương mại |
7220201_01
|
D01, D96 (*)
|
150
|
Ngành Ngôn ngữ Anh |
23
|
Luật kinh doanh |
7380101_01
|
A00, A01, D01, D96
|
100
|
Ngành Luật |
24
|
Luật kinh doanh quốc tế |
7380101_02
|
A00, A01, D01, D96
|
50
|
25
|
Quản lý công |
7340403_01
|
A00, A01, D01, D07
|
50
|
Ngành Quản lý công |
|
TỔNG (II)
|
1550
|
|
|
CỘNG (I) VÀ (II)
|
5000
|
|
(*) Tổ hợp có môn chính nhân hệ số 2, cụ thể:
– Chuyên ngành Toán tài chính, Thống kê kinh doanh, Hệ thống thông tin kinh doanh, Thương mại điện tử, Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp, Công nghệ phần mềm: Điểm bài thi Toán hệ số 2.
– Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại: Điểm bài thi tiếng Anh hệ số 2.
nhà trường tuyển sinh trong cả nước, xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD-ĐT; tham gia kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của trường.
Trường xét tuyển căn cứ vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2018; và xét tuyển thẳng (đối tượng theo quy định của Bộ GD-ĐT và theo đề án tuyển sinh 2018 của trường) không quá 10% chỉ tiêu.
5 tổ hợp xét tuyển:
– Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học;
– Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
– Tổ hợp D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
– Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh;
– Tổ hợp D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh.
Năm nay, nhà trường không còn xét tuyển tổ hợp có bài thi khoa học tự nhiên.
Nhà trường áp dụng môn chính nhân hệ số 2 ở một số chuyên ngành: Toán tài chính, Thống kê kinh doanh, Hệ thống thông tin kinh doanh, Thương mại điện tử, Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp, Công nghệ phần mềm: điểm bài thi Toán hệ số 2.
Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại: điểm bài thi tiếng Anh hệ số 2.
Trường ĐH Kinh tế TP.HCM cho biết năm nay sẽ đẩy mạnh đào tạo chương trình cử nhân chất lượng cao và cử nhân tài năng.
Theo đó chương trình cử nhân chất lượng cao trường dành 800 chỉ tiêu, gồm 9 ngành/chuyên ngành: Quản trị (*), Kinh doanh quốc tế (*), Ngoại thương (*), Kinh doanh thương mại, Marketing, Tài chính(*), Ngân hàng (*), Kế toán doanh nghiệp (*), Kiểm toán.
Chương trình cử nhân tài năng với 200 chỉ tiêu, gồm 5 chuyên ngành: Quản trị, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Tài chính, Kế toán thuộc ngành Quản trị kinh doanh. |